Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn 6 trường THCS Bắc Lệnh năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 3 tháng 8 2021 lúc 10:55:45 | Được cập nhật: 1 giờ trước (8:23:29) | IP: 113.165.74.10 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 238 | Lượt Download: 4 | File size: 0.12288 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi giữa kì 2 Văn 6 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Văn 6 trường THCS Đan Thượng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Văn 7 trường THCS Đức Ninh Đông năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 7 trường THCS Cao Viên năm 2015-2016
- Đề thi kì 2 Văn 6 huyện Hà Đông năm 2020-2021
- Đề thi HSG Văn 6 huyện Liên Châu năm 2020-2021 Lần 1
- Đề thi học kì 2 Văn 6 năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 6
- Đề thi học kì 2 Văn 6 năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 6 trường THCS Việt Hưng năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH
Số tờ:………………………
Số phách:……………………
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 6
Môn: NGỮ VĂN
Năm học: 2019-2020
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề I
Phần I: Đọc hiểu (4,0 điểm)
Đọc truyện cười sau và trả lời các câu hỏi.
Lợn cưới, áo mới
“Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc,
rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều
chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay kheo, tất tưởi chạy đến hỏi to:
- Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ vạt áo ra, bảo:
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thất con lợn nào chạy qua đây cả !
( Ngữ văn 6,Tập I)
Câu 1 (0,5 điểm). Nêu phương thức biểu đạt chính của truyện trên.
Câu 2 (0,5 điểm). Từ “chạy” trong câu văn sau:“- Bác có thấy con lợn cưới của tôi
chạy qua đây không?” thuộc từ loại gì?
Câu 3 (1,0 điểm). Em hãy nêu khái quát nội dung câu truyện trên bằng 1 đến 2 câu văn.
Câu 4 (1,5 điểm). Từ nội dung ý nghĩa của truyện Lợn cưới, áo mới, em rút ra
được bài học gì cho bản thân mình?
Phần II: Tạo lập văn bản (6,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Từ nội dung của truyện phần đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn ngắn
(khoảng 100 chữ) trình bày suy nghĩ của em về tính khoe của.
Câu 6 (4,0 điểm). Kể lại câu chuyện mười năm sau, em trở về thăm trường cũ.
................Hết.................
TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 6
1
Số tờ:…
Số phách:
………………………………
…
Môn: NGỮ VĂN
Năm học: 2020-2021
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
…
Đề II
Phần I: Đọc hiểu (4,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi.
“ Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài
con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng,
khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc
vung và nó thì oai như một vị chúa tể.”
(Trích: Văn bản Ếch ngồi đáy giếng - Ngữ văn 6 - tập1)
Câu 1 ( 0,5 điểm). Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên.
Câu 2 (0,5 điểm). Từ “hoảng sợ” trong câu văn “Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp
làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ.” thuộc từ loại gì?
Câu 3 (1,0 điểm). Em hãy nêu khái quát nội dung đoạn trích trên bằng 1 đến 2 câu văn.
Câu 4 (1,5 điểm). Từ nội dung ý nghĩa của văn bản Ếch ngồi đáy giếng, em rút ra
được bài học gì cho bản thân mình?
Phần II: Tạo lập văn bản (6,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Từ nội dung của đoạn trích phần đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn
ngắn (khoảng 100 chữ) trình bày suy nghĩ của em về tính tự phụ.
Câu 6 (4,0 điểm). Kể lại một chuyến về thăm quê.
..............Hết................
2
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 6
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Ngữ văn
Thời gian: 90 phút
I.
Phần đọc- hiểu (4,0 điểm)
Câu
Đáp án- đề II
Đáp án- đề II
Điểm
1 Phương thức biểu đạt chính của đoạn 0,5 Phương thức biểu đạt chính của đoạn
văn là tự sự.
văn là tự sự.
2 Từ “chạy” là động từ
0,5 Từ “hoảng sợ” là tính từ.
3 - Nội dung: Kể về hai anh chàng hay 1,0 - Nội dung: Kể về sự chủ quan kiêu
khoe của gặp nhau. Một anh đang
ngạo do hoàn cảnh sống, tầm nhìn
vội tìm con lợn bị sổng nhưng vẫn
hạn hẹp và sự ít hiểu biết của ếch.
kịp khoe “lợn cưới” (lợn để làm cỗ
cưới), còn anh kia thì bình tĩnh khoe
luôn chiếc áo mới mặc từ sáng.
4 - Bài học:
- Bài học:
+ Hãy sống khiêm tốn.
0,5 + Phải học hỏi để có tầm hiểu biết
+ Không nên kheo khoang, khoác
rộng, phai nhìn xa trông rộng.
lác
0,5 + Không chủ quan kiêu ngạo.
+ Rèn luyện hành vi, ngôn ngữ khi
0,5 + Phải biết thay đổi bản thân khi
giao tiếp, tránh khoe khoang
thay đổi môi trường sống, sao cho
phù hợp với hoàn cảnh…
5 * Mức đầy đủ:
* Mức đầy đủ:
1. Mở đoạn: Dẫn dắt, nêu vấn đề
0,5 1. Mở đoạn: Dẫn dắt, nêu vấn đề
Bên cạnh những đức tính tốt như
Bên cạnh những đức tính tốt như
khiêm tốn, thật thà thì có tính xấu
trung thực thì có tính xấu cần phải
cần phải thay đổi đó là tính tính khoe
thay đổi đó là tính tự phụ.
của.
2. Thân đoạn
2. Thân đoạn
- Giải thích khoe của là gì ?
0,5 - Giải thích tự phụ là gì ?
Là tính tự cao tự đại, tự đánh giá cao
Là thói thích tỏ ra chưng ra cho
về mình.
người ta biết là mình giàu.
- Bàn luận vấn đề
0,5 - Bàn luận vấn đề
+ Tác hại ? biểu hiện?
+ Biểu hiện? Tác hại?
Người có tính tự phụ dề thất bại
Người có tính khoe của thường biểu
trong cuộc sống, giống như con ếch
hiện ở cách ăn mặc, trang sức, xây
trong truyện Ếch ngồi đáy giếng...
cất bài trí nhà cửa , cách nói năng
+ Trái với tính tự phụ là gì ? tác
giao tiếp. Biến mình thành trò cười
dụng ?
cho mọi người.
Là tính khiêm tốn, luôn biết lắng
+ Trái với tính khoe của là gì ? tác
nghe, trau dồi tri thức, biết thay đổi
dụng ?
chính bản thân mình để có thành
Là tính khiêm tốn, luôn biết lắng
3
nghe, biết chia sẻ để có thành công
trong cuộc sống…
3. Kết đoạn
- Rút ra bài học nhận thức và hành
động.
Mỗi chúng ta phải sống khiêm tốn,
biết lắng nghe để có thành công.
Tránh tính khoe của.
6
* Mức chưa đầy đủ: Trả lời còn thiếu
một hoắc một số ý trong các ý trên.
*Không tính điểm: Không làm
hoặc làm sai.
* Hình thức:
- Kiểu bài: Viết đúng kiểu bài tự sự.
- Bố cục: Rõ ràng; Dùng từ diễn đạt
chính xác, lời văn giàu cảm xúc.
* Nội dung: Bài viết đảm bảo các
nội dung sau.
1. Mở bài:
- Giới thiệu tên trường xưa, tưởng
tượng đến trường vì lí do nào? đi
bằng phương tiện gì?
- Cảm xúc, ấn tượng về mái trường
xưa ( em bồi hồi xao xuyến …)
2. Thân bài
a. Việc chuẩn bị cho chuyến đi
- Bản thân em chuẩn bị những gì?
Tâm trạng em như thế nào?
công trong cuộc sống..
0,5
0,5
0,75
b. Trên đường đi
– Con đường đến trường có gì thay
đổi.
0,75
c. Khi về đến trường
- Có gì thay đổi?
+ Cổng trường
+ Sân trường
+ Xung quanh trường
- Hình ảnh, sự vật gắn với kỉ niệm
thời xưa, nêu lên cảm xúc lúc đó của
em.
d. Khi gặp gỡ thầy cô bạn bè:
0,75
4
0,75
3. Kết đoạn
- Rút ra bài học nhận thức và hành
động.
Mỗi chúng ta phải sống khiêm tốn,
biết lắng nghe, biết thay đổi bản thân
để có thành công. Tránh lối sống tự
phụ.
* Mức chưa đầy đủ: Trả lời còn thiếu
một hoắc một số ý trong các ý trên.
*Không tính điểm: Không làm hoặc
làm sai.
* Hình thức:
- Kiểu bài: Viết đúng kiểu bài tự sự.
- Bố cục: Rõ ràng; Dùng từ diễn đạt
chính xác, lời văn giàu cảm xúc.
* Nội dung: Bài viết đảm bảo các
nội dung sau.
1. Mở bài
- Giới thiệu về chuyến đi về thăm
quê (đi với ai, đi đâu?)
- Cảm xúc, ấn tượng về chuyến đi
(chuyến đi ý nghĩa khiến em thích
thú, nhớ mãi…)
2. Thân bài
a. Việc chuẩn bị cho chuyến đi
- Người thân của em chuẩn bị những
gì? (quần áo, vật dụng cần thiết, đồ
ăn...)
- Bản thân em chuẩn bị những gì?
Tâm trạng em như thế nào?
b. Trên đường đi
- Thời gian, địa điểm xuất phát (thời
gian nào? ở đâu?)
- Cảnh vật trên đường đi (cảnh vật,
nhà cửa, cây cối...
c. Khi về đến quê
- Miêu tả quang cảnh chung của làng
quê: cây đa, mái đình, những ngôi
nhà, đường làng…)
+ Thái độ của mọi người
d. Những ngày ở quê:
– Gặp ai và không gặp ai? Có gì thay
đổi?
- Kỉ niệm với thầy cô bạn bè ùa về
trong kí ức.
- Cảm xúc của em lúc đó thế nào?
(xúc động, buồn)
3. Kết bài
- Khi chia tay
- Hện ngày gặp lại
+ Đi thăm họ hàng, viếng mộ tổ
tiên...
+ Kể một kỉ niệm sâu sắc của mình ở
quê (nếu có)
0,5
NGƯỜI RA ĐỀ
TỔ TRƯỞNG CM DUYỆT
Trịnh Thị Kim Toan
Nguyễn Thị Kim Lan
5
3. Kết bài
- Kết thúc chuyến đi: Tâm trạng,
cảm nghĩ về chuyến đi (vui thích,
nhớ mãi chuyến đi, mong ngày về
lại…)
LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG DUYỆT
PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 6
Năm học: 2020 – 2021
Môn: Ngữ văn
Thời gian: 90 phút
(Chung đề I + II)
Mức độ
Đọc hiểu
Vận dụng
NLĐG
Nhận biết
Thông hiểu
Đọc – hiểu
- C1 (0,5đ) Xác
- C3 (1,0đ) Hiểu C4 (1,0 đ) Rút
Văn bản Lợn cưới áo mới; định phương thức
được nội dung
ra bài học sâu
Ếch ngồi đáy giếng.
biểu đạt hoặc thể
chính của văn
sắc từ văn bản.
loại của văn bản.
bản
- C2 (0,5đ) Nhận
biết một đơn vị
kiến thức tiếng
Việt: từ loại
Số câu
2
1
1
Số điểm
1,0
1,0
1,0
Tỉ lệ %
10%
10%
10%
Phần Tạo lập văn bản
- C5 (2,0 đ)
Viết một đoạn
văn nghị luận
xã hội (khoảng
100 chữ)
- C6 (5,0 đ)
Viết bài văn tự
sự kể chuyện
đời thường
Số câu
2
Số điểm
7,0
Tỉ lệ %
70%
Tổng số câu
2
1
3
Số điểm toàn bài
1,0
1,0
8,0
Tỉ lệ % điểm toàn bài
10%
10%
80%
6
Tổng
4
3,0
30%
2
7,0
70%
6
10,0
100%
MMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMM
MMMMMM
7
8