Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường THCS Long Hòa năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 8 2021 lúc 20:35:21 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 16:09:03 | IP: 14.243.134.238 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 172 | Lượt Download: 0 | File size: 0.372542 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh học lớp 7 trường THCS Thuận Hưng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 7
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Sinh 7 trường THCS Vĩnh Tuy năm 2013-2014
- Đề khảo sát chất lượng Sinh 7 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Nga Thắng năm 2018-2019
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh 7 trường THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề kiểm tra học kì 2 Sinh 7 trường PTDTBT THCS Nà Hỳ năm 2017-2018
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường TH-THCS Trung Ý
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 7 trường THCS Nguyễn Cư Trinh
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Các mức độ nhận thức
Cấp độ
Nhận biết
Tên chủ đề
TL
TN
Thông hiểu
TL
TN
Vận dụng
Cấp độ thấp
TL
Chủ đề
Quả và hạt
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Nêu
đặc
điểm
chung
của các
loại
quả
Đặc
điểm
các
cách
phát
tán của
quả và
hạt
Đặc
điểm
từng
loại
quả,
các bộ
phận
của
hạt,
kiểu
phát
tán
2
3.5
51.85
%
3
0.75
11.11
%
Chủ đề: Các nhóm
thực vật
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Tổng cộng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ (%)
2
3.5
35%
7.41%
Than
đá
được
hình
thành
như thế
nào
1
0.25
1/2
1.0
30.77
%
7.69%
4
1
10%
Nhận
dạng
các loại
quả và
hạt phát
tán nhờ
gió, nhờ
động
vật và
tự phát
tán.
Chú
thích
được sơ
đồ
3
2
0.5
Cơ
quan
sinh
sản
của
dương
xỉ
1
1
10%
Cấp độ cao
TL
TN
Nhận
biết các
loại quả.
các điều
kiện cần
cho hạt
nãy
mầm.
Đặc điểm
của
các
loại quả,
các cách
phát tán
và
điều
kiện cần
cho
hạt
nãy mầm
Vai trò
của tảo
Đặc
điểm
phân biệt
lớp 1 lá
mầm và
lớp 2 lá
mầm
Đặc
điểm của
chung
của tảo
TN
Tổng
2.0
10
6.75
29.63%
100%
Sử
dụng
than đá
có lợi
hay có
hại cho
môi
trường
3
1.5
1/2
0.5
5
3.25
46.15%
15.39%
100%
5
2
20%
1
0.5
5%
3
2
20%
15
10
100%
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRƯỜNG LONG HÒA
ĐỀ KIỂM GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Sinh học 6
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời
gian phát đề)
Họ và tên học sinh:..................................................................... Lớp: .............................
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Các em hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Nhóm nào gồm những quả/hạt phát tán nhờ gió?
A. Quả trâm bầu, quả bồ công anh, hạt hoa sữa, quả chò
B. Quả chuối, quả sấu, quả nhãn, quả thìa là
C. Quả bông, hạt cau, quả cam, quả táo
D. Quả cải, quả ké đầu ngựa, quả bồ kết, quả dưa chuột
Câu 2: Tảo là thực vật bật thấp vì?
A. Sống ở nước.
B. Có chất dịp lục.
C. Cơ thể có cấu tạo đơn bào .
D. Chưa có rễ, thân, lá thật sự.
Câu 3: Ở hạt ngô, bộ phận nào chiếm phần lớn trọng lượng?
A. Rễ mầm
B. Phôi nhũ
C. Chồi mầm
D. Lá mầm
Câu 4: Quả và hạt phát tán nhờ gió có đặc điểm:
A. Quả thơm ngon
B. Có màu sắc sặc sỡ
C. Có vỏ cứng bao bọc
D. Có lông và có cánh hoặc nhúm bông
Câu 5: Trong những nhóm quả sau đây nhóm nào gồm toàn bộ quả phát tán tự phát tán?
A. Quả cải, quả đậu bắp, quả mơ.
B. Quả cam, quả chò, quả chi chi.
C. Quả cải, quả chò, quả chi chi.
D. Quả chanh, quả chò, quả trâm bầu.
Câu 6: Trong những nhóm quả sau đây nhóm nào gồm toàn bộ quả thịt?
A. Quả dừa, quả đậu xanh, quả cam.
B. Quả chi chi, quả táo ta, quả chanh.
C. Quả xoài, quả cải, quả dưa.
D. Quả mít, quả cam, quả bưởi.
Câu 7: Khi chín, vỏ của quả nào dưới đây không có khả năng tự nứt ra?
A. Quả me
B. Quả cải
C. Quả đậu đen
D. Quả bông
Câu 8: Trong điều kiện thời tiết giá lạnh, khi gieo hạt người ta thường che chắn bằng
nilon hoặc phủ rơm rạ. Việc làm trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với sự nảy mầm
của hạt?
A. Độ ẩm
B. Nhiệt độ
C. Ánh sáng
D. Độ thoáng khí
Câu 9: Đặc điểm cơ bản để phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm là
A. rễ cọc hay rễ chùm
B. gân lá hình mạng hay song
song
C. số lá mầm của phôi
D. thân gỗ hay thân cỏ
Câu 10: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là những túi bào tử nằm ở
A. mặt dưới lá
B. mặt trên lá
C. mọc ở ngọn
D. mọc thành một túi ở ngọn
Câu 11: Chọn các từ hoặc các cụm từ: nước nở hoa, khí ôxi, làm thuốc, thức ăn hoàn
thành vào các chỗ trống sau (1,0 điểm):
Vai trò của tảo: cung cấp (1)..…………………… và (2) ……………………..cho
động vật ở nước. Một số tảo cũng được dùng làm thức ăn cho người và gia súc, (3)
………………………...Bên cạnh đó tảo cũng có thể gây hại: một số tảo đơn bào sinh sản
quá nhanh gây hiện tượng (4)…………………............................., khi chết làm cho nước
bị nhiễm bẩn làm chết cá.
Câu 12: Hãy chú thích hình vẽ “cây có hoa”
sau (1,5 điểm):
1. ………………………………………
2. ………………………………………
4
5
3
3. ………………………………………
4. ……………………………………….
2
6
5.
…………………………………………….
1
6. …………………………………………….
IV. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 13 (2.0 điểm) Căn cứ vào đâu để phân chia các loại quả? Có mấy loại quả? Kể tên và
nêu đặc điểm của các loại quả?
Câu 14 (1.5 điểm) Nêu đặc điểm các kiểu phát tán của quả và hạt?
Câu 15 (1.5 điểm) Than đá được hình thành như thế nào? Sử dụng than đá có lợi hay có
hại cho môi trường? Giải thích.
--------------Hết------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Phần trắc nghiệm:
Câ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
u
Đá
p A D B D C D A B C A
án
II. Chọn các từ hoặc các cụm từ: nước nở hoa, khí ôxi, làm thuốc, thức ăn hoàn thành
vào các chỗ trống sau (1,0 điểm):
1. Khí ôxi (0.25 điểm)
2. Thức ăn (0.25 điểm)
3. Làm thuốc (0.25 điểm)
4. Nước nở hoa (0.25 điểm)
III. Hãy chú thích hình vẽ “cây có hoa” sau
(1,5 điểm):
1. Rễ (0.25 điểm)
2. Thân (0.25 điểm)
4
5
3
3. Lá (0.25 điểm)
4. Hoa (0.25 điểm)
2
6
5. Quả (0.25 điểm)
6. Hạt (0.25 điểm)
1
II. PHẦN TỰ LUẬN:
CÂU
1
2
ĐÁP ÁN
Căn cứ vào vỏ quả để phân chia các loại quả
Có hai loại quả: quả khô và quả thịt
Đặc điểm của quả khô: Khi chín vỏ quả khô, cứng và mỏng
+ Có hai loại quả khô: Khô nẻ và khô không nẻ
Khô nẻ: khi chín vỏ quả khô và nứt ra
Khô không nẻ: Khi chín vỏ quả khô và không nứt ra
Đặc điểm của quả thịt: Khi chín mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả
+ Có hai loại quả thịt: Quả mộng và quả hạch
Quả mộng: Quả gồm toàn thịt
Quả hạch: Quả có hạch cứng bọc lấy hạt
ĐIỂM
0,25
0.25
0.25
0.25
0.25
- Phát tán nhờ gió: Quả có cánh hoặc có túm lông, nhẹ.
- Phát tán nhờ động vật: Những quả và hạt có nhiều gai hoặc có
móc. Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật.
- Tự phát tán: Vỏ quả tự nứt để hạt tự tung ra ngoài.
0.5
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
3
Tổ tiên của các loại cây dương xỉ là loài quyết cổ đại có thân gổ lớn
sống cách đây khoảng 300 triệu năm. Do sự biến đổi trái đất làm
cho những khu rừng quyết cổ đại bị chết và vùi sâu dưới đất. Do tác
dụng của vi khuẩn, sức nóng, sức ép của tầng trái đất dần dần chúng
tạo thành than đá.
Sử dụng than đá sẽ gây hại cho môi trường. Vì khi đốt than đá sẽ
sinh ra khói bụi và các chất khí độc hại gây ô nhiễm môi trường.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
1.0
0.5