Đề kiểm tra giữa kì 1 Vật lý 9 trường THCS thị trấn Cát Hải năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 23 tháng 9 2021 lúc 19:01:08 | Được cập nhật: 30 phút trước | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 264 | Lượt Download: 11 | File size: 0.066031 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tuyển sinh vào 10 môn Vật lý tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát Vật lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Vật lý 9
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Bình Thuận năm 2020-2021
- Đề khảo sát đầu năm Lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2021-2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Phong Sơn năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường PTCS Thắng Lợi năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Tân Long năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9
Cấp độ
Chủ đề
Biết
TNKQ
Thông hiểu
TL
Biết nội dung,
hệ thức định
luật Ôm. Đơn
vị đo. Công
1. Định luật
Ôm và các thức liên hệ U,
I, R trong đm
loại đoạn
nối
tiếp, song
mạch.
song.
6
2,4
2. Sự phụ
thuộc của
điện trở vào
vật liệu, tiết
diện, chiều
dài – Biến
trở
Biết điện trở
suất là gì, công
thức tính điện
trở.
1
0,4
3. Công –
công suất
điện
Nhận biết được
công thức tính
công suất điện,
Dấu hiệu nhận
biết dòng điện
mang năng
lượng, sự
chuyển hóa
năng lượng,
đơn vị công,
công suất điện
3
TNKQ
TL
TN
KQ
TL
Hiểu được ý nghĩa điện
trở, sự phụ thuộc của I
vào U, mối quan hệ giữa
hiệu điện thế của các điện
trở trong mạch song song,
nối tiếp, cách xác định
điện trở bằng Vôn kế,
ampe kế.
2
0,8
Hiểu
Hiểu được sự
được
phụ thuộc của
cách
điện trở vào
hoạt
chiều dài, vật
động
liệu và tiết
của biến
diện, ý nghĩa
trở để
điện trở suất
giải
cách xác định
thích
sự phụ thuộc
được
của điện trở.
hiện
tượng.
2
1
0,8
1,0
Hiểu được mối quan hệ
giữa công suất điện và
điện năng, ý nghĩa số oát
ghi trên dụng cụ điện.
TL
8
3,2
1
1,0
3
1,2
1
4
1,6
1
2,0
15
6,0
3
4,0
1,0
Vận dụng
được công
thức tính
công và
công suất
điện để tính
được công công suất
điện.
1,0
2,0
1
2,0
40%
TN
KQ
TL
1
5
4,0
TNKQ
Tổng
1
0,4
10
Vận dụng cao
Vận dụng được
công thức điện trở
tương đương
trong đoạn mạch
nối tiếp, song
song để đưa ra
cách mắc phù hợp
1
1,2
Tổng
Vận dụng
20%
1
1,0
10%
1
2,0
1,0
20%
10%
UBND HUYỆN CÁT HẢI
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN CÁT HẢI
Năm học: 2020 - 2021
MÔN: VẬT LÍ – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Trắc nghiệm khách quan: (6,0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo cường độ dòng điện:
A. Ôm ( )
B. Oát (W)
C. Ampe (A)
D. Vôn (V)
Câu 2. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn cần phải xác định và so sánh điện
trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào dưới đây:
A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau.
B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau.
C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, có cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các vật liệu khác
nhau.
D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.
Câu 3. Đặt một hiệu điện thế U AB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế
giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng?
U1 U 2
R
C. 1 R2
A. U AB U1 U 2
B. I AB I1 I 2
D. RAB R1 R2
Câu 4. Biểu thức nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S của
dây dẫn và với điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn?
S
A. R = . l
l
B. R = .S
lS
C. R =
R .
l
S
D.
Câu 5. Hãy sắp xếp theo đúng trình tự các bước tiến hành thí nghiệm để xác định điện trở dây dẫn bằng vôn kế
và ampe kế.
a) Ghi các kết quả đo được vào theo bảng
b) Đặt vào hai đầu dây dẫn các giá trị U khác nhau, đo U và I chay qua dây dẫn đó.
c) Tính giá trị trung bình cộng của điện trở.
d) Dựa vào số liệu đo được và công thức định luật Ôm để tính trị số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần
đo.
A. a, b, c, d
B. a, d, b, c
C. b, a, d, c
D. b, c, a, d
Câu 6. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm (Ω).
B. KilôÔm (kΩ).
C. MêgaÔm (MΩ).
D. Ômmet (Ωm).
Câu 7. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là nội dung của định luật Ôm?
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ
nghịch với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận
với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch
với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận
với điện trở của dây.
Câu 8. Điện trở của dây dẫn biểu thị
A. tính cản trở dòng điện của dây dẫn.
B. tính cản trở hiệu điện thế của dây dẫn.
C. tính cản trở dòng điện của êlectrôn.
D. tính cản trở dây dẫn của dòng điện.
Câu 9. Trong các hệ thức dưới đây, hệ thức nào biểu thị định luật Ôm?
R=
U
I .
I=
U
R.
I=
R
U.
A.
B.
C.
D. U = I.R.
Câu 10. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R 1, R2 mắc song song là:
Rtd
R1.R2
R1 R2
Rtđ
A.
B. Rtđ = R1 + R2
C. Rtđ = R1.R2 D.
Câu 11. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất điện:
U2
B. P= R
1
1
R1 R2
A
t
A. P = U.I
C. P
D. P= I.R
Câu 12. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện năng?
A. Niutơn (N)
B. Jun (J)
C. Oát (W)
D. Ampe (A)
Câu 13. Hai dây dẫn được bằng nhôm có cùng chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là S 1, R1 và S2, R2. Biết
S1 = 3S2, câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 với R2?
A. R1 = 3R2.
B. R2 = 3R1
C. R1 = 9R2
D. R2 = 9R1
Câu 14. Thiết bị điện nào sau đây khi hoạt động đã chuyển hóa điện năng thành cơ năng và nhiệt năng?
A. Quạt điện
B. Đèn LED.
C. Bàn là điện.
D. Nồi cơm điện.
Câu 15. Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết :
A. Công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường.
B. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường trong thời gian 1 phút .
C. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường.
D. Công suất điện của dụng cụ khi sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệu điện thế định
mức.
II. Tự luận: (4,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Trên hình vẽ là sơ đồ mạch điện có biến trở MN, khi
dịch chuyển con chạy về phía điểm N thì độ sáng của bóng đèn sẽ thay
đổi
như thế nào? Giải thích?
Câu 2. (2,0 điểm) Trên một nồi cơm điện có ghi 220V – 400W. Ấm điện được sử dụng với đúng hiệu điện thế
định mức. Hãy tính:
a) Điện trở của nồi cơm điện.
b) Điện năng mà nồi tiêu thụ trong 30 ngày nếu trung bình mỗi ngày nồi được sử dụng trong 2 giờ.
Câu 3. (1,0 điểm) Phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở loại 3Ω để mắc thành mạch điện có điện trở 4Ω .
Ngày 30 tháng 10 năm 2020
Người duyệt đề
Người ra đề
Nguyễn Hồng Vân
XÁC NHẬN CỦA BAN GIÁM HIỆU
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9
I. Trắc nghiệm khách quan: (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đáp án
C
A
A
D
C
D
C
A
B
A
D
B
B
A
A
II. Tự luận: (4,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm)
Độ sáng của bóng đèn sẽ GIẢM dần.
(0,5 điểm)
Vì điện trở của cuộn dây tăng làm điện trở của biến trở tăng theo. Điện trở tăng thì cường độ dòng điện qua đèn
giảm => Độ sáng bóng đèn giảm.
(0,5 điểm)
Câu 2. (2,0 điểm)
Tóm tắt đúng (0,25đ)
Uđm = 220 V
Pđm = 400W = 0,4kW
t1= 2h
t2= 30 ngày
a) R = ? (Ω)
b) A = ? (J)
a) Điện trở của nồi cơm điện là
ADCT: R = U2/P = 121 Ω
b) Điện năng mà nồi tiêu thụ trong 30 ngày là
ADCT: A= P.t = 0,4. 60 = 24 (kW.h)
Vẫn tính điểm cho học sinh tính ra đơn vị Jun
(1,0 điểm)
(0,75 điểm)
A = 86.400.000J = 86.400 kJ
Câu 3. (1,0 điểm)
+ Để có điện trở 4Ω phải mắc nối tiếp điện trở 3Ω với điện trở X sao cho:
3+X = 4 Ω => X = 1 Ω
+ Để có điện trở 1Ω phải mắc song song điện trở 3Ω với điện trở Y sao cho:
1/3+1/Y = 1/X =>1/Y = 2/3 => Y = 3/2 Ω
+ Để có điện trở 3/2Ω phải mắc song song điện trở 3Ω với điện trở Z sao cho:
1/3+1/Z = 1/Y =>1/Z = 1/3 => Z = 3 Ω
Vậy cần ít nhất 4 điện trở 3 Ω để mắc thành mạch điện có điện trở 4Ω