Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 7 trường THCS Kim Liên năm 2020-2021

bfdc10a757ff74dd95b0a94284191c23
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 9 tháng 9 2021 lúc 22:07:28 | Được cập nhật: hôm qua lúc 10:51:44 | IP: 113.165.207.93 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 309 | Lượt Download: 5 | File size: 0.105984 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Tiết 29+30 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 -2021 MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố, hệ thống hoá được phần văn bản đồng thời củng cố phần tập làm văn và kiến thức về tiếng Việt. - Hiểu và cảm thụ được giá trị nội dung, tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của các văn bản đã học. - Vận dụng được các kiến thức tổng hợp để rút ra bài học trong cuộc sống. 2. Kĩ năng - Có kỹ năng phân tích, khái quát, tổng hợp kiến thức vận dụng vào thực hành bài viết. - Luyện kĩ năng viết bài văn, đoạn văn biểu cảm. 3. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực viết sáng tạo: Rèn kĩ năng diễn đạt, hành văn của học sinh. - Năng lực cảm thụ văn chương. 4. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác trong học tập và tình cảm qua cảm nhận của người viết. => Hình thành năng lực ngôn ngữ và tạo lập văn bản. II. HÌNH THỨC- THỜI GIAN: - Hình thức: Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra tại lớp. - Thời gian: 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp 1. Đọc hiểu văn - Nhận biết - Hiểu được ý bản: các thông tin nghĩa của các - Tiêu chí lựa về văn bản, văn bản. thể thơ, chọn ngữ liệu: 01 đoạn trích/ phương thức văn bản hoàn biểu đạt... chỉnh tương Xác định từ Tổng cộng Vận dụng cao Số câu: 3 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ: 30% Số câu: 1 đương với văn Nhận diện bản được học được từ láy, từ trong chương ghép, quan hệ từ. trình, phù hợp với mức độ nhận thức của học sinh. láy, từ ghép, đại từ có trong văn bản. Phân loại từ ghép và từ láy. Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20% Số câu: Số câu: 1 Sốcâu:1 Số câu: 3 Số điểm: Số điểm: 2,0 Số điểm: 2,0 Sốđiểm: 5,0 Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 50% 2. Tạo lập văn Nhận diện - Cảm nhận bản đúng kiểu văn được ý nghĩa của một số Văn biểu cảm biểu cảm. hình ảnh đặc về sự vật, con sắc của đoạn người. văn bản - Lập ý để - Biết vận hình thành các dụng kiến ý cơ bản. thức, kĩ năng để viết - Chọn ý để Số câu: 1 bài văn biểu triển khai hoàn Số điểm: 4,0 thành câu văn, cảm chỉnh, có sử Tỉ lệ: 40% - Vận dụng đoạn văn. được vào việc - Tạo lập dụng yếu tố giải quyết các thành bài văn biểu cảm. tình huống có bố cục ba Bài viết linh trong thực tế. hoạt, cảm phần. xúc chân thành. Số câu: 1 1 4 Số điểm: 1,0 1,0 3,0 1,0 10,0 Tỉ lệ: % 10% 10% 30% 10 100% Số câu: 1 1 1 1 4 Số điểm: 3,0 3,0 3,0 1,0 10,0 Tỉ lệ: % 30% 30% 30% 10 100% PHÒNG GD &ĐT NAM ĐÀN TRƯỜNG THCS KIM LIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIŨA KÌ I NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI 1 I. ĐỌC- HIỂU (3điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: Mẹ là biển cả thênh thang Cha là ngọn núi cao sang giữa đời Cho con cuộc sống tuyệt vời Với bao no ấm từ thời ấu thơ. Mẹ hiền dìu những giấc mơ Cho con chắp cánh bay vào tương lai Ơn cha nghĩa mẹ đong đầy Sớm hôm vất vả hao gầy lao tâm… (“Nhớ lời cha mẹ”- nguồn In-ter-net) Câu 1. Đoạn thơ được viết theo thể thơ gì? Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ? (0.5 điểm) Câu 2.Chỉ ra một từ láy và một từ ghép có trong hai câu thơ sau: (0.5 điểm) “ Mẹ là biển cả thênh thang Cha là ngọn núi cao sang giữa đời ” Câu 3. Nêu ý nghĩa đoạn thơ trên.(1,0 điểm) Câu 4. Từ ý nghĩa ấy, là người con em phải làm gì xứng đáng với công lao mẹ cha. (1,0 điểm) II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Biểu cảm về một người mà em yêu quý (bố/mẹ; thầy/cô; bạn, …) -------------------------------Hết-------------------------------Chú ý: Giám thị không giải thích gì thêm ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Câu Đáp án đề 1 Điểm I. ĐỌC - HIỂU Câu 1 - Thể thơ : Lục bát 0,5.đ - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm Câu 2 - Từ láy: thênh thang 0,5.đ - Từ ghép: ngọn núi, cao sang, biển cả. Câu 3 - Ca ngợi công lao của cha mẹ đối với con cái. Người cho ta cuộc sống no ấm, chấp cánh ước mơ bay vào tương lai, quên đi bản thân của mình. Câu 4 * Người con phải làm là: 1,0.đ - Kính yêu cha mẹ của mình, ngoan ngoãn vâng lời. 0,5.đ - Cố gắng học hành chăm chỉ, tiến bộ, đạt thành tích cao trong học tập. 0,5.đ II. LÀM VĂN *Yêu cầu hình thức : - Trình bày đúng hình thức một bài văn, viết đúng thể loại văn biểu cảm. - Kết cấu chặc chẽ, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp. * Yêu cầu nội dung: Mở bài Thân bài Giới thiệu đối tượng biểu cảm. 0,5.đ Học sinh biểu cảm được những nội dung sau: a) Biểu cảm về nét tiêu biểu ( ngoại hình, tính cách, sở thích, trang phục...) 1,5. đ - Ngoại hình ( đôi mắt, mái tóc, bàn tay… sự thay đổi ngoại hình gợi cho em cảm xúc gì. - Tính cách hiền hay nghiêm khắc đã giúp em tiến bộ như thế nào đối với cuộc sống. b) Biểu cảm về việc làm, phẩm chất. - Nghề nghiệp làm gì, biểu cảm những vất cả trải qua … - Người biểu cảm có những phẩm chất đáng quý gì. Cách đối xử với nhũng 2,0.đ người xung quanh. - Người biểu cảm đã giúp em những gì em học tập được những gì? c) Biểu cảm về kỉ niệm gắn bó. - Kỉ niệm ấy là khi nào, cảm xúc được sự ân cần, hay nhũng bài học trong cuộc sống. -Từ kỉ niệm ấy em, có mong ước và lời hứa như thế nào. 1,5 đ Ví dụ: - Mong ước đối với người biểu cảm. Sức khỏe, công việc…. Ví dụ: Hứa phấn đấu ngoan ngoãn, chăm chỉ, đạt thành tích cao. Kết bài Khẳng định tình cảm của mình với đối tượng biểu cảm. 0,5 đ Sáng tạo - Có nhiều cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh đặc sắc, sinh động,...) văn viết giàu cảm xúc, thể hiện khả năng cảm thụ, nhận thức tốt về đối tượng biểu cảm. 1đ Đề số 2 PHẦN I : ĐỌC – HIỂU : 3 điểm Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu: “Tiếng mẹ gọi trong hoàng hôn khói sẫm Cánh đồng xa cò trắng rủ nhau về Có con nghé trên lưng bùn ướt đẫm Nghe xạc xào gió thổi giữa cau tre. Tiếng kéo gỗ nhọc nhằn trên bãi nắng Tiếng gọi đò sông vắng bến lau khuya Tiếng lụa xé đau lòng thoi sợi trắng Tiếng dập dồn nước lũ xoáy chân đê. Tiếng cha dặn khi vun cành nhóm lửa Khi hun thuyền, gieo mạ, lúc đưa nôi Tiếng mưa dội ào ào trên mái cọ Nón ai xa thăm thẳm ở bên trời…” (Trích: Tiếng Việt – Lưu Quang Vũ) Câu 1. Đoạn trích trên sử dụng PTBĐ chính nào? Câu 2. Tìm các từ láy có trong đoạn trích và xếp chúng vào các nhóm cho phù hợp? Câu 3. Nêu nội dung đoạn thơ trên. Câu 4. Từ nội dung ấy, là người Việt, em có trách nhiệm gì đối với tiếng Việt? II. LÀM VĂN (7 điểm) Cảm nghĩ về khu vườn nhà em. -------------------------------Hết-------------------------------Chú ý: Giám thị không giải thích gì thêm ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Câu Đáp án đề 2 I. Điểm ĐỌC - HIỂU Câu 1 - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm 0,5.đ Câu 2 - Từ láy: xạc xào; dập dồn; ào ào; thăm thẳm; nhọc nhằn 0,5.đ - Xếp vào các nhóm: + Từ láy bộ phận: xạc xào; dập dồn; nhọc nhằn + Từ láy hoàn toàn: ào ào; thăm thẳm Câu 3 - Đoạn thơ nói đến cái hay, cái đẹp của Tiếng Việt. Câu 4 * Đối với người Việt, bản thân mỗi chúng ta phải biết tự hào, trân quý và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. - Là học sinh, phải có trách nhiệm giữ gìn, không làm cho tiếng Việt mất đi vẻ đẹp vốn có của nó. 1,0.đ 0,5.đ 0,5.đ II. LÀM VĂN *Yêu cầu hình thức : - Trình bày đúng hình thức một bài văn, viết đúng thể loại văn biểu cảm. - Kết cấu chặc chẽ, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp. * Yêu cầu nội dung: Mở bài Thân bài Giới thiệu đối tượng biểu cảm. 0,5.đ Học sinh biểu cảm được những nội dung sau: a, Biểu cảm về cảnh quan khu vườn: 1,5. đ - Khu vườn nhà tuy nhỏ nhưng lúc nào cũng tươi sáng bởi cây ăn quả, rau và hoa xanh mướt.. - Ánh sáng và không khí của khu vườn khiến cho tâm hồn khoan khoái, dễ chịu. - Khu vườn đầy ắp tiếng chim và ong bướm tìm mật. b, Biểu cảm về các loại cây, hoa trong vườn: - Hàng cây ăn quả chất chưa bao kỉ niệm. 2,0.đ - Thích đứng ngắm những cây hoa đang hé nở và tỏa hương thơm mát. - Yêu luống rau xanh mướt dưới bàn tay chăm sóc của mẹ. c, Khu vườn gắn với nhiều kỉ niệm: - Là nơi ghi dấu sự trưởng thành của em. - Là nơi để thỏa thích niềm say mê trồng trọt… 1,5 đ Kết bài Khẳng định tình cảm của mình với đối tượng biểu cảm. 0,5 đ Sáng tạo - Có nhiều cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh đặc sắc, sinh động,...) văn viết giàu cảm xúc, thể hiện khả năng cảm thụ, nhận thức tốt về đối tượng biểu cảm. 1đ