Đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 7 trường THCS Kim Liên năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 9 tháng 9 2021 lúc 22:07:28 | Được cập nhật: hôm qua lúc 10:51:44 | IP: 113.165.207.93 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 309 | Lượt Download: 5 | File size: 0.105984 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cự Thắng
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường PTDTBT TH-THCS Thượng Tân năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cao Minh năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Văn 7
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường TH-THCS Phương Ninh năm 2021-2022
- Bộ 20 Đề thi Ngữ văn lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2021
- Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT Vĩnh Bảo, Hải Phòng năm 2019 - 2020
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Dĩ An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Tiết 29+30
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 -2021
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố, hệ thống hoá được phần văn bản đồng thời củng cố phần tập làm văn và kiến thức về
tiếng Việt.
- Hiểu và cảm thụ được giá trị nội dung, tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của các văn bản đã học.
- Vận dụng được các kiến thức tổng hợp để rút ra bài học trong cuộc sống.
2. Kĩ năng
- Có kỹ năng phân tích, khái quát, tổng hợp kiến thức vận dụng vào thực hành bài viết.
- Luyện kĩ năng viết bài văn, đoạn văn biểu cảm.
3. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực viết sáng tạo: Rèn kĩ năng diễn đạt, hành văn của học sinh.
- Năng lực cảm thụ văn chương.
4. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác trong học tập và tình cảm qua cảm nhận của người viết.
=> Hình thành năng lực ngôn ngữ và tạo lập văn bản.
II. HÌNH THỨC- THỜI GIAN:
- Hình thức: Tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra tại lớp.
- Thời gian: 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
Vận dụng
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
1. Đọc hiểu văn - Nhận biết - Hiểu được ý
bản:
các thông tin nghĩa của các
- Tiêu chí lựa về văn bản, văn bản.
thể
thơ,
chọn ngữ liệu:
01 đoạn trích/ phương thức
văn bản hoàn biểu đạt...
chỉnh
tương
Xác định từ
Tổng cộng
Vận dụng
cao
Số câu: 3
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
đương với văn Nhận diện
bản được học được từ láy, từ
trong chương
ghép, quan hệ
từ.
trình, phù hợp
với mức độ
nhận thức của
học sinh.
láy, từ ghép,
đại từ có trong
văn bản. Phân
loại từ ghép và
từ láy.
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ: 20%
Số câu:
Số câu: 1
Sốcâu:1
Số câu: 3
Số điểm:
Số điểm: 2,0
Số điểm: 2,0
Sốđiểm: 5,0
Tỉ lệ: %
Tỉ lệ: 20%
Tỉ lệ: 20%
Tỉ lệ: 50%
2. Tạo lập văn Nhận
diện - Cảm nhận
bản
đúng kiểu văn được ý nghĩa
của một số
Văn biểu cảm biểu cảm.
hình ảnh đặc
về sự vật, con
sắc của đoạn
người.
văn bản
- Lập ý để
- Biết vận
hình thành các dụng kiến
ý cơ bản.
thức,
kĩ
năng để viết
- Chọn ý để
Số câu: 1
bài văn biểu
triển khai
hoàn Số điểm: 4,0
thành câu văn, cảm
chỉnh, có sử Tỉ lệ: 40%
- Vận dụng đoạn văn.
được vào việc - Tạo lập dụng yếu tố
giải quyết các thành bài văn biểu cảm.
tình
huống có bố cục ba Bài viết linh
trong thực tế.
hoạt,
cảm
phần.
xúc
chân
thành.
Số câu:
1
1
4
Số điểm:
1,0
1,0
3,0
1,0
10,0
Tỉ lệ: %
10%
10%
30%
10
100%
Số câu:
1
1
1
1
4
Số điểm:
3,0
3,0
3,0
1,0
10,0
Tỉ lệ: %
30%
30%
30%
10
100%
PHÒNG GD &ĐT NAM ĐÀN
TRƯỜNG THCS KIM LIÊN
ĐỀ KIỂM TRA GIŨA KÌ I NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI 1
I. ĐỌC- HIỂU (3điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Mẹ là biển cả thênh thang
Cha là ngọn núi cao sang giữa đời
Cho con cuộc sống tuyệt vời
Với bao no ấm từ thời ấu thơ.
Mẹ hiền dìu những giấc mơ
Cho con chắp cánh bay vào tương lai
Ơn cha nghĩa mẹ đong đầy
Sớm hôm vất vả hao gầy lao tâm…
(“Nhớ lời cha mẹ”- nguồn In-ter-net)
Câu 1. Đoạn thơ được viết theo thể thơ gì? Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ?
(0.5 điểm)
Câu 2.Chỉ ra một từ láy và một từ ghép có trong hai câu thơ sau: (0.5 điểm)
“ Mẹ là biển cả thênh thang
Cha là ngọn núi cao sang giữa đời ”
Câu 3. Nêu ý nghĩa đoạn thơ trên.(1,0 điểm)
Câu 4. Từ ý nghĩa ấy, là người con em phải làm gì xứng đáng với công lao mẹ cha. (1,0 điểm)
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Biểu cảm về một người mà em yêu quý (bố/mẹ; thầy/cô; bạn, …)
-------------------------------Hết-------------------------------Chú ý: Giám thị không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Câu
Đáp án đề 1
Điểm
I. ĐỌC - HIỂU
Câu 1
- Thể thơ : Lục bát
0,5.đ
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
Câu 2
- Từ láy: thênh thang
0,5.đ
- Từ ghép: ngọn núi, cao sang, biển cả.
Câu 3
- Ca ngợi công lao của cha mẹ đối với con cái. Người cho ta cuộc sống no
ấm, chấp cánh ước mơ bay vào tương lai, quên đi bản thân của mình.
Câu 4
* Người con phải làm là:
1,0.đ
- Kính yêu cha mẹ của mình, ngoan ngoãn vâng lời.
0,5.đ
- Cố gắng học hành chăm chỉ, tiến bộ, đạt thành tích cao trong học tập.
0,5.đ
II. LÀM VĂN
*Yêu cầu hình thức :
- Trình bày đúng hình thức một bài văn, viết đúng thể loại văn biểu
cảm.
- Kết cấu chặc chẽ, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng
từ, ngữ pháp.
* Yêu cầu nội dung:
Mở bài
Thân bài
Giới thiệu đối tượng biểu cảm.
0,5.đ
Học sinh biểu cảm được những nội dung sau:
a) Biểu cảm về nét tiêu biểu ( ngoại hình, tính cách, sở thích, trang phục...)
1,5. đ
- Ngoại hình ( đôi mắt, mái tóc, bàn tay… sự thay đổi ngoại hình gợi cho
em cảm xúc gì.
- Tính cách hiền hay nghiêm khắc đã giúp em tiến bộ như thế nào đối với
cuộc sống.
b) Biểu cảm về việc làm, phẩm chất.
- Nghề nghiệp làm gì, biểu cảm những vất cả trải qua …
- Người biểu cảm có những phẩm chất đáng quý gì. Cách đối xử với nhũng 2,0.đ
người xung quanh.
- Người biểu cảm đã giúp em những gì em học tập được những gì?
c) Biểu cảm về kỉ niệm gắn bó.
- Kỉ niệm ấy là khi nào, cảm xúc được sự ân cần, hay nhũng bài học trong
cuộc sống.
-Từ kỉ niệm ấy em, có mong ước và lời hứa như thế nào.
1,5 đ
Ví dụ: - Mong ước đối với người biểu cảm. Sức khỏe, công việc….
Ví dụ: Hứa phấn đấu ngoan ngoãn, chăm chỉ, đạt thành tích cao.
Kết bài
Khẳng định tình cảm của mình với đối tượng biểu cảm.
0,5 đ
Sáng tạo
- Có nhiều cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình
ảnh đặc sắc, sinh động,...) văn viết giàu cảm xúc, thể hiện khả năng cảm
thụ, nhận thức tốt về đối tượng biểu cảm.
1đ
Đề số 2
PHẦN I : ĐỌC – HIỂU : 3 điểm
Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
“Tiếng mẹ gọi trong hoàng hôn khói sẫm
Cánh đồng xa cò trắng rủ nhau về
Có con nghé trên lưng bùn ướt đẫm
Nghe xạc xào gió thổi giữa cau tre.
Tiếng kéo gỗ nhọc nhằn trên bãi nắng
Tiếng gọi đò sông vắng bến lau khuya
Tiếng lụa xé đau lòng thoi sợi trắng
Tiếng dập dồn nước lũ xoáy chân đê.
Tiếng cha dặn khi vun cành nhóm lửa
Khi hun thuyền, gieo mạ, lúc đưa nôi
Tiếng mưa dội ào ào trên mái cọ
Nón ai xa thăm thẳm ở bên trời…”
(Trích: Tiếng Việt – Lưu Quang Vũ)
Câu 1. Đoạn trích trên sử dụng PTBĐ chính nào?
Câu 2. Tìm các từ láy có trong đoạn trích và xếp chúng vào các nhóm cho phù hợp?
Câu 3. Nêu nội dung đoạn thơ trên.
Câu 4. Từ nội dung ấy, là người Việt, em có trách nhiệm gì đối với tiếng Việt?
II. LÀM VĂN (7 điểm)
Cảm nghĩ về khu vườn nhà em.
-------------------------------Hết-------------------------------Chú ý: Giám thị không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Câu
Đáp án đề 2
I.
Điểm
ĐỌC - HIỂU
Câu 1
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
0,5.đ
Câu 2
- Từ láy: xạc xào; dập dồn; ào ào; thăm thẳm; nhọc nhằn
0,5.đ
- Xếp vào các nhóm:
+ Từ láy bộ phận: xạc xào; dập dồn; nhọc nhằn
+ Từ láy hoàn toàn: ào ào; thăm thẳm
Câu 3
- Đoạn thơ nói đến cái hay, cái đẹp của Tiếng Việt.
Câu 4
* Đối với người Việt, bản thân mỗi chúng ta phải biết tự hào, trân quý
và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt.
- Là học sinh, phải có trách nhiệm giữ gìn, không làm cho tiếng Việt
mất đi vẻ đẹp vốn có của nó.
1,0.đ
0,5.đ
0,5.đ
II.
LÀM VĂN
*Yêu cầu hình thức :
- Trình bày đúng hình thức một bài văn, viết đúng thể loại văn biểu
cảm.
- Kết cấu chặc chẽ, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, lỗi
dùng từ, ngữ pháp.
* Yêu cầu nội dung:
Mở bài
Thân bài
Giới thiệu đối tượng biểu cảm.
0,5.đ
Học sinh biểu cảm được những nội dung sau:
a, Biểu cảm về cảnh quan khu vườn:
1,5. đ
- Khu vườn nhà tuy nhỏ nhưng lúc nào cũng tươi sáng bởi cây ăn quả,
rau và hoa xanh mướt..
- Ánh sáng và không khí của khu vườn khiến cho tâm hồn khoan khoái,
dễ chịu.
- Khu vườn đầy ắp tiếng chim và ong bướm tìm mật.
b, Biểu cảm về các loại cây, hoa trong vườn:
- Hàng cây ăn quả chất chưa bao kỉ niệm.
2,0.đ
- Thích đứng ngắm những cây hoa đang hé nở và tỏa hương thơm mát.
- Yêu luống rau xanh mướt dưới bàn tay chăm sóc của mẹ.
c, Khu vườn gắn với nhiều kỉ niệm:
- Là nơi ghi dấu sự trưởng thành của em.
- Là nơi để thỏa thích niềm say mê trồng trọt…
1,5 đ
Kết bài
Khẳng định tình cảm của mình với đối tượng biểu cảm.
0,5 đ
Sáng tạo
- Có nhiều cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ,
hình ảnh đặc sắc, sinh động,...) văn viết giàu cảm xúc, thể hiện khả năng
cảm thụ, nhận thức tốt về đối tượng biểu cảm.
1đ