Đề khảo sát chất lượng HSG Toán 12 lần 1 năm học 2019-2020, trường THPT Ngô Gia Tự - Đắk Lắk
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 4 tháng 2 2021 lúc 9:41:34 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 8:10:26 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 116 | Lượt Download: 0 | File size: 0.385536 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm học 2017 - 2018 trường THPT Tiến Thịnh - Hà Nội
- Đề thi học kì 1 Toán 12 năm 2015-2016 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1
- Đề thi học kì 1 Toán 12 năm 2015-2016 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 20
- Đề thi học kì 1 Toán 12 năm 2015-2016 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 19
- Đề thi học kì 1 Toán 12 năm 2015-2016 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 18
- Đề thi học kì 1 Toán 12 năm 2015-2016 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 17
- Đề thi học kì 1 Toán 12 năm 2015-2016 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 14
- Đề thi học kì 1 Toán 12 năm 2015-2016 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 16
- Đề thi học kì 1 Toán 12 năm 2015-2016 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 15
- Đề thi học kì 1 Toán 12 năm 2015-2016 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 13
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI
Trường THPT Ngô Gia Tự
Môn: Toán 12 – Lần thứ nhất
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Năm học: 2019 – 2020
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1 (4 điểm).
1. Cho hàm số
có đồ thị (C) và M là điểm thuộc (C). Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng
các khoảng cách từ M đến các đường tiệm cận của (C).
2. Tìm giá trị nhỏ nhất của
để đồ thị của hàm số
có
điểm chung với trục hoành.
Câu 2 (6 điểm).
1. Giải phương trình
.
2. Giải hệ phương trình
Câu 3 (6 điểm). Cho tứ diện ABCD có các cặp cạnh đối vuông góc.
1. Chứng minh rằng các đường cao của tứ diện đồng qui, các đoạn thẳng nối trung điểm hai
cạnh đối diện bằng nhau.
2. Gọi O, G, H lần lượt là tâm mặt cầu ngoại tiếp, trọng tâm và trực tâm của tứ diện, d là
độ dài đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh đối diện. Chứng minh G là trung điểm OH và
, ( R bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện).
3. Cho M là một điểm nằm trong tứ diện ABCD, gọi V là thể tích của tứ diện ABCD; S1, S2,
S3, S4 lần lượt là diện tích các tam giác BCD, CDA, DAB, ABC. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
thức
theo V.
Câu 4 (4 điểm). Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng:
1. Thể tích khối hộp gấp ba lần thể tích tứ diện ACB’D’.
2. Tổng bình phương diện tích các mặt của hình hộp gấp hai lần tổng bình phương diện tích
các mặt của tứ diện ACB’D’.
----HẾT----
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH
GIỎI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK
Trường THPT Ngô Gia Tự
Môn: Toán 10 – Lần thứ nhất
Năm học: 2019 – 2020
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1( 4 điểm )
1.1
(2 điểm)
Cho hàm số
có đồ thị (C) và M là điểm thuộc (C). Tìm giá trị
nhỏ nhất của tổng các khoảng cách từ M đến các đường tiệm cận của
(C).
Gọi
. Tổng khoảng cách từ M đến 2 đường
tiệm cận
và
0.5
là
1.0
Dấu “=” xảy ra
0.5
1.2
Tìm GTNN của
(2điểm)
để đồ thị của hàm số
có điểm chung với trục hoành.
Đồ thị của hàm số
hoành
có điểm chung với trục
tức là phương trình
(1)
có ít nhất 0.5
nghiệm.
Ta có
không là nghiệm của (pt1). Chia 2 vế (pt1) cho
pt tương đương :
Đặt
, ta có
(2)
và pt (2) trở thành
ta được
0.5
0.5
Trang 2
Suy ra
hay
Khảo sát hàm
trên tập
ta suy ra
0.5
đươc Min (
) bằng
. Vậy GTNN của
là
Câu 2 (6 điểm)
2.1
Giải phương trình :
.
( 2điểm)
0.5
Điều kiện:
0.5
Ta có :
0.5
0.5
0.5
0.5
vì
Vậy phương trình có 2 nghiệm :
2.2
(3 điểm)
Giải hệ phương trình :
Từ phương trình (2), ta có đk:
Khai triển pt(3) ta được:
.
0.5
1.0
Trang 3
Áp dụng BĐT AM-GM ta có:
0.5
Suy ra
0.5
Hay
Do đó
khi và chỉ khi (4) xảy ra dấu
0.5
“=” tức là
Kết hợp với pt(1) ta được
là nghiệm duy nhất của hệ.
Câu 3 ( 6 điểm)
3.1
Chứng minh rằng các đường cao của tứ diện đồng quy.
(2 điểm) Xét hai đường cao
hạ từ A, và B. Ta có:
A
tùy ý
.
Tương tự ta cũng có
0.5
B1
Kéo dài
cắt DC tại E , ta có E
cũng là giao điểm của
với DC.
D
B
Hay hai đường thẳng
cắt
A1
E
nhau tại trực tâm H của tam giác
F
ABE.
C
Tương tự ta chứng minh được hai
đường cao tùy ý của tứ diện đôi một cắt nhau. Do đó chúng đồng phẳng 0.5
hoặc đồng quy.
Điều này chứng tỏ các đường cao của tứ diện đồng quy.
Các đoạn thẳng nối trung điểm các cạnh đối diện bằng nhau.
Gọi M, N, P, Q lần lượt trung điểm AB,
CD, AD, BC. Khi đó, tứ giác MNPQ là
hình bình hành. Hơn nữa nó là hình chữ
nhật. Suy ra các đường chéo bằng nhau.
Từ đó suy ra các đoạn thẳng nối trung
điểm các cạnh đối diện bằng nhau.
A
M
0.5
P
B
0.5
D
Q
N
C
Trang 4
3.2
Chứng minh G là trung điểm OH và
A
(2 điểm) Chứng minh O, G, H thẳng hàng
Gọi
lần lượt là trực tâm, trọng
tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp ∆BCD.
Vì
thẳng hàng ( đường thẳng
Euler) và
,
,
B
nên H, G, O cùng thuộc
Gọi
lần lượt là trực tâm, trọng
tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ACD.
Chứng minh tương tự ta có: H, G, O cùng thuộc
M
O2
O
G2
H
H2
G
D
H1
O1
G1
N
C
Do đó H, G, O thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng
và
Hay H, G, O thẳng hàng
0.5
Chứng minh G là trung điểm OH
Ta có:
,mà
.
Gọi (P) là mặt phẳng trung trực của cạnh AB, khi đó ta có
.
Gọi M, N trung điểm AB, CD. ta có
G trung điểm
MN nên suy ra G nằm trên mặt phẳng cách đều
.
Suy ra G là trung điểm OH.(
)
0.5
Trong tam giác,
ta có:
Trong tam giác,
ta có
Trong tam giác,
ta có
.
.
⇒
0.5
Dễ chứng minh được ,
0.5
Suy ra
Từ đó suy ra:
3.3
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
(2 điểm)
Kẻ AA1, MA2 lần lượt vuông góc với mặt phẳng (BCD), khi đó tacó:
, dấu bằng xẩy ra khi và
chỉ khi M thuộc đường cao AA1,
Từ (1) suy ra:
Dấu bằng xẩy ra khi M thuộc đường cao AA1.
0.5
0.5
Trang 5
Hoàn toàn tương tự cho các mặt CDA,
DAB, ABC ta có :
, dấu = xẩy ra khi 0.5
A
M thuộc đường cao tứ diện hạ từ đỉnh B,
, dấu = xẩy ra khi
M
D
A2
B
A1
M thuộc đường cao tứ diện hạ từ đỉnh C, 0.5
, dấu = xẩy ra khi
M thuộc đường cao tứ diện hạ từ đỉnh D,
Từ (2), (3), (4) và (5) ta có:
C
dấu bằng xẩy ra khi M trùng H.
Vậy GTNN của
là 9V.
Câu 4 ( 4 điểm)
4.1
(1 điểm)
CM Thể tích khối hộp gấp ba lần thể tích tứ diện ACB’D’.
Dễ thấy rằng khối hộp ABCD.A’B’C’D’ được chia thành các khối tứ diện
0.5
AA’D’B’; BB’AC; CC’B’D’; ACDD’; ACB’D’.
Trong đó các khối AA’D’B’; BB’AC; CC’B’D’; ACDD’ có thể tích bằng
nhau và bằng
0.5
thể tích khối hộp.
Do đó thể tích khối hộp gấp ba lần thể tích tứ diện ACB’D’.
4.2
(3 điểm)
CM Tổng bình phương diện tích các mặt của hình hộp bằng hai lần
tổng bình phương diện tích các mặt của tứ diện ACB’D’.
A
Gọi
B
C
D
lần lượt là diện tích các
mặt ADD’A’; ABCD; DCC’D’. Bài toán
trở thành chứng minh :
A'
B'
D'
C'
H2
H1
H3
Xét mặt phẳng (P)
vuông góc với AD’ và cắt AD’ tại
C lên (P). Dễ thấy rằng
. Gọi
tùy ý 0.5
là hình chiếu của B’,
.
0.5
Trang 6
(1) (
là góc nhị diện cạnh AD’ của tứ diện ACB’D’).
Nhân hai vế của phương trình (1) cho
ta được:
0.5
Tương tự, ta cũng có được :
0.5
Suy ra:
0.5
0.5
Vậy
.
Chú ý. Mọi cách giải khác đúng được điểm tối đa.
Trang 7