Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

đề cương phụ đạo môn văn học kì 2 lớp 9

a4d07e9b563dc7f9110e899448bb5dd1
Gửi bởi: hai112005 8 tháng 3 2017 lúc 13:23:16 | Được cập nhật: 12 giờ trước (7:38:21) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 738 | Lượt Download: 7 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ CƯƠNG PHỤ ĐẠO NGỮ VĂN 9* HỌC KÌ 1I.TIẾNG VIỆT1. Các phương châm hội thoại: xảy ra tình huống: tuân thủ và không tuân thủ PCHTCác PCHT Đặc điểm VDPhương châm về lượng Khi giao tiếp, cần nói đúng nộidung; nội dung phải đáp ứng yêucầu giao tiếp, không thiếu –không thừa Ngựa là loài thú có bốn chânBố mẹ mình đều là giáo viên dạy họcBác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?Gà là loại gia cầm nuôi nhà rất phổ biến nước taAnh ấy chụp ảnh cho tôi bằng máy ảnhPhương châm về chất Khi giao tiếp, không nói nhữngđiều mà mình không tin là đúnghay không có bằng chứng xácthực Quả bí khổng lồ; nói trạng, nói mò; nói dốiCon vịt muối đẻ ra trứng vịt muối- Nói dối, nói mò, hứa hươu hứa vượnPhương châm cách thức Khi giao tiếp, cần nói ngắn gọn,rành mạch; tránh nói mơ hồ Nói ra đầu ra đũa; nửa úp nửa mở; dây cà ra dâymuống.- Chiếc xe đạp rất nặng- Xe không được phép rẽ trái- Nói con cà con kê, nói tràng giang đại hảiPhương châm quan hệ Khi giao tiếp, cần nói đúng đề tàigiao tiếp, tránh nói lạc đề Ông nói gà, bà nói vịt; nói một đằng làm một nẻoNhân tiện đây xin hỏi, nhân tiện đây xin nói thêm,nhân tiện đây xin báo cáo...Phương châm lịch sự Khi giao tiếp, cần tế nhị, tôn trọnngười khác- Phép tu từ từ vựng “nói giảmnói tránh” liên quan đến pc lịchsự Nói hớt, nói leo, nói băm nói bổ, xin lỗi...có thể anhkhông hài lòng, tôi biết là anh không được vui..* Những nguyên nhân không tuân thủ phương châm hội thoại:- Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hóa giao tiếp- Người nói ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn- Muốn gây sự chú ý, hoặc để người nghe hiểu câu nói theo hàm khácVD: Cậu có biết Bác Hồ sinh năm nào không? Có lẽ là cuối thế kỉ 19=> Tuân thủ phương châm về chất vì không biết đích xác cụ thể năm sinh của Bác, nhưng vi phạmphương châm về lượng vì hỏi năm sinh mà lại trả lời là thế kỉ 19.2. Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp Lời dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay nghĩ của người hoặc nhân vật; lời dẫn trực tiếpđược đặt trong dấu ngoặc kép Lời dẫn gián tiếp tức là thuật lại lời nói hay nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thíchhợp; lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc képVD1: Trích dẫn câu tục ngữ Uống nước nhớ nguồn theo cách: trực tiếp và gián tiếp Trực tiếp Cha ông ta thường nhắc nhở: “Uống nước nhớ nguồn”Gián tiếp Cha ông ta thường nhắc nhở rằng uống nước nhớ nguồnVD2: Nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đường đi, nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng chúng ta(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói văn nghệ) 3. Các cách phát triển của từ vựng T. V:- Biến đổi phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng- Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài14. Thuật ngữ:- Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các vănbản khoa học công nghệ. Đặc điểm Thuật ngữ biểu thị một khái niệm và ngược lại Thuật ngữ không có tính biểu cảm VD:Ẩn dụ là ọi sự vật hiện tượng này bằng sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng.-> Thuật ngữ ngànhVăn học 5. Các biện pháp tu từ từ vựng Nhân hóa, so sánh, ẩn dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơichữ, nói quá HS tự cho VDBPNT Khái niệm VD1. NHÂN HÓA Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật... bằng những từ ngữ vốn đượcdùng cho con người; làm cho thế giới loài vật, đồ vật... trở nên gầngũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của conngười.2.SO SÁNH Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tươngđồng, để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm.3.ẨN DỤ Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có néttương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.4.NÓI QUÁ Phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêutả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.5. HOÁN DỤ Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của một sự vật, hiện tượng, kháiniệm khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợicảm cho sự diễn đạt.6. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn,ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.7. ĐIỆP NGỮ Lặp lại từ ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc8.CHƠI CHỮ Lợi dụng tính đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dídỏm, hài hước... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.6. Trau dồi vốn từ Xem Bài tập SGK/ 101) Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ Rèn luyện để làm tăng vốn từ7. Nắm các hái niệm và lấy được VD từ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ phức. Thành ngữ,Nghĩa của từ, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, Từ đồng âm; Từ đồng nghĩa Từtrái nghĩa; Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Trư ờng từ vựng* Từ đơn: từ do tiếng tạo nên: gà, vịt… Từ phức: Do hoặc nhiều tiếng tạo nên: loại Từ ghép: được cấu tạo bởi những tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa: VD: nhà cửa, quần áo, hoahồng… giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón, rơi rụng, mong muốn, bọt bèo, bó buộc, nhường nhịn Từ láy: được cấu tạo bởi các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm VD: ầm ầm, rào rào…* Thành ngữ :là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một nghĩa hoàn chỉnh. VD: "Đánh trống bỏ dùi”, "Chó treo mèo đậy” "Được voi đòi tiên", "Nước mắt cá sấu )* Nghĩa của từ là Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung mà từ biểu thị Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phảiđặt từ trong câu cụ thể Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: Từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: trong từ nhiều nghĩa nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ sở đểhính thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc, có quan hệ với nghĩa gốcBài tập Từ đầu trong các trường hợp sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩachuyển, từ nào được dùng theo nghĩa vựng, từ nào được dùng theo nghĩa tu từ? vì sao?2- " Đầu súng trăng treo" (1) Đầu (2) được dùng theo nghĩa gốc- "Ngẩn đầu cầu nước trong như ngọc" (2) Đầu (4) dùng theo nghĩa tu từ- "Trên đầu những rác cùng rơm" (3) Đầu (1), (3) dùng theo nghĩa từ vựng- " Đầu xanh có tội tình gì" (4) Đầu (1), (3), (4) -> chuyển nghĩa)* Từ đồng âm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh như ng nghĩa khác xa nhau.VD: Mùa thu thu tiền, con sâu đào sâu* Từ đồng nghĩa Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Có loại: đồng nghĩa hoàntoàn và không hoàn toànVD: Ăn xơi chén; chết từ trần, qua đời…*Từ trái nghĩa Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngư ợc nhau.VD: sống chết chẵn lẻ, chiến tranh hòa bình già trẻ yêu ghét, cao thấp, nông sâu Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: Là nghĩa của từ ngữ có thể rộng hơn khái quát hơn hoặchẹp hơn ít khía quát hơn nghĩa của từ ngữ khác nghĩa rộng, hẹp ).* Trư ờng từ vựng: Là tập hợp những từ có ít nhất nét chung về nghĩa.VD: Trường từ vựng đồ dùng học tập: vở, sách bút…II. PHẦN VĂN:1.Văn học trung đại:STT TÊN VB TÁC GIẢ NỘI DUNG NGHỆ THUẬT1 Chuyện người con gáiNam Xương( Truyền kỳ mạn lục) Nguyễn Dữ( Thế kỷ 16) Khẳng định vẻ đẹp truyềnthống của người phụ nữ ViệtNam. Cảm thương trước sốphận bi kịch của họ dưới chế độPhong kiến- Thái độ của tác giả Viết bằng chữ Hán.- Khai thác vốn văn họcdân gian- Kết hợp giữa yếu tố hiệnthực và yếu tố truyền kì.3 Hồi thứ 14: ĐánhNgọc Hồi quânThanh bị thua trận,bỏ Thăng Long,Chiêu Thống trốn rangoài( Hoàng Lê nhất thốngchí) Ngô GiaVăn Phái(Thế kỷ18) Hình ảnh người anh hùng dântộc Quang Trung Nguyễn Huệ- Sự thất bại thảm hại của quânThanh và bè lũ bán nước. Tiểu thuyết lịch sửchương hồi viết bằng chữHán, cách kể nhanh gọn,khắc họa nhân vật quahành động4 Truyện Kiều NguyễnDu(Nửa cuốithế kỷ 18đầu 19) Cuộc đời và sự nghiệp- Vai trò, vị trí trong lịch sử vănhọc dân tộc- Tóm tắt truyện Kiều.- Giá trị nội dung và giá trị nghệthuật trong truyện Kiều Giới thiệu về tác giả -Tác phẩm truyện thơ Nômlục bát- Tóm tắt nội dung, cốttruyện5 Chị em Thúy Kiều( Truyện Kiều) NguyễnDu Ca ngợi vẻ đẹp chị em ThúyKiều+ Thúy Vân: vẻ đẹp đoan trang,phúc hậu, dự báo cuộc đời êmđềm, trôi chảy+ Thúy Kiều: vẻ đẹp sắc sảo,mặn mà, dự báo cuộc đời lênhđênh, sóng gió Ước lệ, tượng trưng, điểncố điển tích….- Lấy thiên nhiên làmchuẩn mực để tả vẻ đẹpcủa con người- Giá trị nhân đạo sâu sắc.6 Cảnh ngày xuân(Truyện Kiều) NguyễnDu Bức tranh thiên nhiên vàquang cảnh lễ hội mùa xuân- Cảnh chị em Thúy Kiều du Nghệ thuật tả cảnh đặcsắc, sử dụng từ ngữ, hìnhảnh giàu nhạc điệu3xuân trở về.7 Kiều lầu NgưngBích(Truyện Kiều) NguyễnDu(1765-1820) Tâm trạng nhân vật ThúyKiều: Đau đớn, xót xa nhớ về KinTrọng->Tấm lòng chung thủy +Day dứt, thương nhớ gia đình->hiếu thảo với cha mẹ- Hai bức tranh thiên nhiêntrước lầu Ngưng Bích:+ Bức tranh thứ nhất phản chiếutâm trạng, suy nghĩ của Kiều+ Bức tranh thứ hai: phản chiếutâm trạng nhân vật với thực tạiphủ phàng Tả cảnh ngụ tình đặc sắc- Ngôn ngữ độc thoại Giá trị nhân đạo sâu sắc8 Lục Vân Tiên cứuKiều Nguyệt Nga(Truyện Lục VânTiên) NguyễnĐìnhChiểu(1822-1888) Sơ giản về tác giả NguyễnĐình Chiểu Đạo lí nhân nghĩa thể hiện quanhân vật Lục Vân Tiên.và KiềuNguyệt Nga Giới thiệu tác giả tácphẩm, truyện thơ Nôm- Miêu tả nhân vật thôngqua cử chỉ, hành động,ngôn ngữ, lời nói- Ngôn ngữ mộc mạc, giảndị mang màu sắc Nam Bộ 2, Văn học hiện đại: (VH trong kháng chiến chống Pháp, Mỹ, thời kì xây dựng CNXH miền Bắc,hòa bình)Stt TÁC PHẨM T..loại TÁC GIẢ NỘI DUNG CHÍNH NGHỆ THUẬT1Đồng chí 1948 Đầu súng trăng treo) Thơtựdo Chính HữuSáng tác vềnhững ngườilính trong 2cuộc khángchiến Ca ngợi tình đồng chí củanhững người lính cụ Hồtrong kháng chiến chốngPháp Hình ảnh, ngôn ngữ bìnhdịBút pháp tả thực kết hợpvới lãng mạn2Bài thơ về tiểu độixe không kính (Vầng trăng và nhữngquầng lửa 1969) Thơtựdo Phạm TiếnDuậtLà gương mặttiêu biểu củathế hệ nhà thơtrẻ thời khángchiến chốngMĩ cứu nước. Ca ngợi người chiến sĩ láixe Trường Sơn dũng cảm,hiên ngang, tràn đầy niềmtin chiến thắng trong thờikì chống giặc Mĩ xâmlược. Lựa chọn chi tiết độcđáo, hình ảnh đậm chấthiện thực.- Sử dụng ngôn ngữ củađời sống, giọng điệungang tàng, tinh nghịch. 3Đoàn thuyền đánhcá 1948( Ngày mai trời lạisáng) Thơ7chữ Huy Cậnlà nhà thơ nổitiếng rongphong trào thơMới. Bài thơ thể hiện nguồncảm lãng mạn ngợi ca biểncả lớn lao, giàu đẹp, ngợica nhiệt tình lao động vì sựgiàu đẹp của đất nước củanhững người lao độngmới. Sử dụng bút pháp lãngmạn với các BPNT đối,so sánh, nhân hóa, phóngđại+ Khắc họa những hìnhảnh đẹp về mặt trời ngưdân và đoàn thuyền Miêu tả sự hài hòa giữathiên nhiên và con người,ngôn ngữ thơ giàu hình4ảnh nhạc điệu, gợi sựliên tưởng. 4Bếp lửa 1963 Hương cây bếp lửa) Thơ8chữ Bằng Việtlà nhà thơtrưởng thànhtrong thời kìkháng chiếnchống Mĩ cứunước Từ những kỉ niệm của tuổithơ ấm áp tình bà cháu,nhà thơ cho ta hiểu thêmvề những người bà, nhữngngười mẹ, về nhân dânnghĩa tình. Xây dựng hình ảnh thơvừa cụ thể, gần gũi,liêntưởng, mang nghĩa biểutượng.- Thơ tám chữ ,giọngđiệu cảm xúc hồi tưởngvà suy ngẫm- Kết hợp miêu tả, tự sự,nghị luận và biểu cảm 6Ánh trăng 1978 ,thành phố Hồ ChíMinh Thơ5chữ Nguyễn Duylà nhà thơtrưởng thànhtrong khángchiến chốngMĩ Bài thơ là một khía cạnhtrong vẻ đẹp của ngườilính sâu nặng, thủy chungsau trước. Ánh trăng làhình ảnh thơ có nhiều tầngnghĩa: Trăng là vẻ đẹp củathiên nhiên, tự nhiên, làbạn gắn bó với con người;là biểu tượng cho quá khứnghĩa tình, cho vẻ đẹp củađời sống tự nhiên, vĩnhhằng.. Kết cấu kết hợp giữa tựsự và trữ tình, tự sự làmcho trữ tình trở nên tựnhiên mà cũng rất sâunặng.- Sáng tạo kết hợp hìnhảnh thơ có nhiều tầngnghĩa7Làng Viết đầukháng chiến chốngPháp, in trên Tạp chívăn nghệ 1948 Truyệnngắn Kim Lân lànhà vănchuyên viết vềtruyện ngắn Đề tài: cảnhngộ của ngườinông dân vàsinh hoạt làngquê Đoạn trích thể hiện tìnhcảm yêu làng, tinh thầnyêu nước của người nôngdân trong thời kì khángchiến chống thực dânPháp. Tạo tình huống truyệngay cấn tin :làng ChợDầu theo giặc- Miêu tả tâm lí nhân vật Thông qua suy nghĩ,hành động, lời nói đốithoại và độc thoại) 8Lặng lẽ Sa Pa(Là kết quả củachuyến đi Lào Cai,rút trong tập Giữatrong xanh 1972) Truyệnngắn NguyễnThành Longlà cây bútchuyên viếttruỵện ngắn vàký. Là câu chuyện gặp gỡ vớinhững con người trongmột chuyến đi thực tế củanhân vật ông họa sĩ. Quađó, tác giả thể hiện niềmyêu mến đối với nhữngcon người có lẽ sống caođẹp đang lặng lẽ quênmình cống hiến cho Tổquốc. Tình huống truyện tựnhiên, tình cờ, hấp dẫn Kết hợp giữa tự sự, trữtình với nghị luận .- Xây dựng đối thoại, độcthoại và độc thoại nộitâm- Tạo tính trữ tình trongtác phẩm9Chiếc lược ngà(Viết 1966 chiếntrường Nam Bộ) Truyệnngắn NguyễnQuang Sáng,nhà văn NamBộ Đề tài chủ yếuviết về cuộcsống và con Là câu chuyện cảm độngvề tình cha con sâu nặng,Chiếc lược ngà cho ta hiểuthêm về những mất mát tolớn của chiến tranh mànhân dân ta đã trãi qua Tạo tình huống éo le- Có cốt truyện mang yếutố bất ngờ .- Lựa chọn người kểchuyện là bạn của ôngSáu, chứng kiến toàn bộcâu chuyện, thấu hiểu5người Nam Bộtrong hai cuộckháng chiếncũng như sauhoà bình trong cuộc kháng chiếnchống Mĩ cứu nước. cảnh ngộ và tâm trạngcủa nhân vật trongtruyện.- Miêu tả tâm lí, tínhcách nhân vật.3, Văn bản nhật dụng STT TÊN VB NỘI DUNG NGHỆ THUẬT1 Phong cách Hồ ChíMinh Lê Anh Trà( Trích trong Hồ ChíMinh và văn hóa ViệtNam) Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực,tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách vănhóa Hồ Chí Minh trong nhận thức và tronghành động. Từ đó đặt ra một vấn đề của thờikì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hóa nhânloại, đồng thời phải giữ gìn phát huy bảnsắc văn hóa dân tộc Sử dụng ngôn ngữ trangtrọng- Vận dụng kết hợp cácphương thức biểu đạt tự sự,biểu cảm và lập luận2 Đấu tranh cho mộtthế giới hòa bình -Mackét sinh năm 1928là nhà văn CôLômbia.- Trích trong Thanhgươm Đa mô clét” Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêmtúc, đầy trách nhiệm của tác giả đối với hòabình thế giới Lập luận chặt chẽ, chứngcứ xác thực- Sử dụng gnhệ thuật so sánhsắc sảo, giàu sức thuyết phục3 Tuyên bố thế giới vềsự sống còn, quyềnđược bảo vệ và pháttriển trẻ em- Trích của Hội nghịcấp cao thế giới về trẻem, họp tại trụ sở Liênhợp quốc Niu-oóc,ngày 30/9/1990. Văn bản nêu lên nhận thức đúng đắn vàhành động phải làm vì quyền sống, quyềnđược bảo vệ và phát triển của trẻ em Gồm 17 mục được chiathành phần, cách trình bàyrõ ràng, hợp lí. Mối liên kếtlôgíc giữa các phần làm chovăn bản có kết cấu chặt chẽ4, Văn bản nước ngoài: STT TÊN VB NỘI DUNG NGHỆ THUẬT1Cố hương Lỗ Tấn Nhà văn nổi tiếngTrung Quốc Cố hương là nhận thức về thực tại và làmong ước đầy trách nhiệm của tác giả vềmột đất nước Trung Quốc đẹp đẽ trongtương lai Kết hợp sự, miêu tả,biểucảm và nghị luậnXây dựng hình ảnh mang ýnghĩa biểu tượng; kết hợp tả,biểu cảm, lập luậnIII. TẬP LÀM VĂN:1. Văn thuyết minh sử dụng yếu tố miêu tả, các bpnt...) Xem lại SGK/422. Văn tự sự (sử dụng yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm) Xem lạicác đề bài viết số 2, số SGK* Một số đề ôn tập:Câu Viết đoạn văn ngắn (7-8 câu) phân tích nghệ thuật trong đoạn thơ sau để thấy được vẻ đẹp củaThúy Kiều “Làn thu thủy, nét xuân sơn6Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh Một hai nghiêng nước nghiêng thành Sắc đành đòi một, tài đành họa hai”Câu Cảm nhận về số phận và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Thị Thiết vàThuý Kiều ?Câu Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều qua câu thơ cuối của đoạn trích “Kiều lầu Ngưng Bích”?Câu Phân tích bức chân dung của hai chị em Thúy Kiều và Thúy Vân qua đoạn trích “Chị em ThúyKiều” của Nguyễn Du?Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về khổ thơ cuối trong bài thơ “Ánh trăng” củaNguyễn Duy? Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình”Câu 6: Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về hình ảnh người lính qua câu thơ cuối bài thơ“Đồng chí” của Chính Hữu? Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo”Câu 7: Cảm nhận của em về hình ảnh người lính qua hai bài thơ” Đồng chí”- Chính Hữu và “Bài thơ vềtiểu đội xe không kính” Phạm Tiến Duật?Câu 8: Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về khổ thơ đầu trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” –Huy Cận? Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi Câu hát căng buồm cùng gió khơi”Câu 9: Cảm nhận của em về bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt?Câu 10 Cảm nhận của em về tình mẹ trong bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” củaNguyễn Khoa Điềm? Câu 11: Cảm nhận về tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh qua văn bản Chiếclược ngà Nguyễn Quang Sáng?Câu 12: Tình yêu làng tha thiết của nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân?Câu 13: Nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long?* Gợi trả lời:Câu 1: Viết đoạn văn ngắn (7-8 câu) phân tích nghệ thuật trong đoạn thơ sau để thấy được vẻ đẹpcủa Thúy Kiều Làn thu thủy, nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh Một hai nghiêng nước nghiêng thành Sắc đành đòi một, tài đành họa hai”- Phép tu từ trong đoạn thơ là nói quá và nhân hóa. Kiều đẹp đến mức hoa phải ghen, liễu phải hờn. Kiềukhông những đẹp mà còn có tài nghiêng nước, nghiêng thành, sắc đành đòi một, tài đành họa hai”- Phân tích: Tác giả sử dụng phép nói quá để cực tả vẻ đẹp của Thúy Kiều. Đẹp đến mức tạo hóa, thiênnhiên phải ghen tuông và đố kỵ. Dự báo cuộc đời số phận éo le, đau khổ. Tài năng của Kiều đạt tới mứclí tưởng vượt lên trên mọi người. Nhờ phép nói quá mà nhà thơ đã thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tàisắc vẹn toàn như Thúy Kiều.Câu 2: Cảm nhận về số phận và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ ThịThiết và Thuý Kiều Số phận bi kịch của người phụ nữ Việt Nam trong xã hội cũ:- Với Vũ Nương: Không được sum họp vợ chồng hạnh phúc, một mình chăm sóc mẹ già, con nhỏ dại Bị chồng nghi oan, phải tìm đến cái chết, vĩnh viễn không được đoàn tụ với chồng con7- Với Thuý Kiều :mối tình đầu tan vỡ, bán mình chuộc cha; hai lần phải vào lầu xanh, hai lần tự tử, hai lầnđi tu, hai lần phải làm con ở; quyền sống và quyền hạnh phúc bị cưỡng đoạt nhiều lần* Phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam qua hai nhân vật:- Là những người phụ nữ đẹp người đẹp nết: thuỷ chung son sắt, hiếu thảo, nhân hậu, bao dung, khátvọng tự do, công lí và chính nghĩaCâu 3: Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều qua câu thơ cuối của đoạn trích “Kiều lầu NgưngBích”MB: Giới thiệu tác giả Nguyễn Du và Truyện Kiều, đoạn trích “Kiều lầu Ngưng Bích” Nội dung cơ bản của câu thơ cuốiTB: HS ần làm nổi bật được những điểm sau) Tâm trạng buồn, cô đơn tuyệt vọng, bế tắc…* Nghệ thuật :- Tả cảnh ngụ tình: Mỗi hình ảnh thiên nhiên đồng thời là một ẩn dụ về tâm trạng và số phận conngười .Mỗi cặp câu -> một nỗi nhớ, một nỗi buồn. Cảnh xa gần; màu sắc: đậm nhạt; âm thanh: tĩnh -động- Điệp ngữ " Buồn trông" (4 lần)-> điệp khúc của tâm trạng ,tạo âm hưởng trầm buồn, điệp khúc củatâm trạng. Nỗi lo âu kinh sợ của Kiều ngày một tăng dần => Tác dụng nhằm diễn tả tâm trạng Kiều buồn cô đơn, xót xa, lo âu, sợ hãi -> bế tắc, tuyệt vọng củaThúy Kiều.+ “Thuyền... thấp thoáng... xa xa” ->( từ láy) thân phận bơ vơ nơi đất khách, nỗi buồn da diết về quênhà xa cách+ “Cánh hoa trôi... biết là về đâu?” Câu hỏi tu từ không trả lời )-> sự bế tắc, tuyệt vọng ,số phận chìmnổi long đong vô định, “Chân mây mặt đất”, nội cỏ dầu dầu, tê tái, héo úa, mịt mờ ->đó là nỗi đau tê tái cõi lòng. Nỗi bithương vô vọng, kéo dài không biết đến bao giờ+ Tiếng gió, tiếng sóng kêu quanh “ghế ngồi” -> tâm trạng hãi hùng, lo lắng trước những tai hoạ phíatrước…)KB: Khẳng định tâm trạng Thúy Kiều qua đoạn tríchCâu Phân tích bức chân dung của hai chị em Thúy Kiều và Thúy Vân qua đoạn trích “Chị emThúy Kiều” của Nguyễn DuMB: Giới thiệu tác giả Nguyễn Du và Truyện Kiều, đoạn trích Chị em Thúy Kiều”(Nguyễn Du Đạithi hào của dân tộc Việt Nam. Nói đến Nguyễn Du ,độc giả không thể không nhắc đến Truyện Kiều.Đoạn trích Chị em Thúy Kiều” là một bức chân dung sóng động về hình ảnh con người từ bậc thầythơ lục bát này)TB: Vẻ đẹp của Thuý Vân “Vân xem trang trọng khác vời. Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang. Hoa cười ngọc thốt đoan trang. Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da”)- “Trang trọng”-> gợi sự cao sang, quí phái.- Các đường nét: khuôn mặt, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói Nghệ thuật so sánh Bút pháp nghệ thuật ớc lệ, miêu tả chi tiết, thủ pháp liệt kê, so sánh, ẩn dụ: Vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu, quý phái hài hoà êm đềm với xung quanh dự báo cuộc đời bình lặng, suôn sẻ.* Vẻ đẹp Thuý Kiều (Kiều càng sắc sảo mặn mà. So bề tài sắc lại là phần hơn. Làn thu thủy nét xuân sơn…..Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân”)+ Nhan sắc:- Sắc sảo về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn- Thu thuỷ.. xuân sơn” ước lệ. Hoa ghen, liễu hờn nhân hóa, nói quá+ Không miêu tả tỉ mỉ mà tập trung miêu tả đôi mắt đẹp như nét núi mùa xuân, trong xanh như làn nước mùa xuân Làn thu thủy nét xuân sơn)+ Hình ảnh làn nước mùa thu dợn sóng gợi lên sự sống động vẻ đẹp đôi mắt sáng trong, long lanh, linh hoạt+ Hình ảnh nét xuân sơn” nét núi mùa xuân) gợi đôi lông mày thanh tú trên gương mặt trẻ trung8+“ Một hai thành” điển cố (thành ngữ vẻ đẹp của một tuyệt thế giai nhân Bút pháp ớc lệ đặc tả vẻ đẹp của đôi mắt, cách dùng thành ngữ Vẻ đẹp trẻ trung, tư ơi tắn, đầy sức sống…+ Tài năng :- Cầm, kì, thi, hoạ đạt tới mức lí ưởng theo quan niệm phong kiến- Đặc biệt tài đàn: là sở trường, năng khiếu Nghề riêng): Vượt lên trên mọi người (ăn đứt)- Cung “Bạc mệnh” do Kiều sáng tác ghi lại tiếng lòng một trái tim đa sầu đa cảm. Dự báo số phận éo le, đau khổ. Kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc, tài năng, tâm hồn Vẻ đẹp kết hợp cả sắc tài tình)KB Khẳng định vẻ đẹp chung của hai chị emCâu 5: Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về khổ thơ cuối trong bài thơ “Ánh trăng”của Nguyễn Duy Trăng cứ tròn vành vạnh. kể chi người vô tình. ánh trăng im phăng phắc. đủ cho tagiật mình”Trăng tròn tượng trưng cho quá khứ nguyên vẹn, đẹp đẽ, đầy đặnTrăng im phăng phắc: nhân hóa )-> nghiêm khắc nhắc nhở Trăng làm con người giật mình: tự vấn lương tâm tự hoàn thiện mìnhGiọng điệu tâm tình, tự nhiên, giàu hình ảnh và giàu tính biểu cảm Bài thơ nhắc nhở ta về thái độsống tình cảm với quá khứ, gian lao mà nghĩa tình với thiên nhiên, gắn bó với đất nước Củng cố tháiđộ Uống nước nhớ nguồn” ân tình, chung thủy với quá khứ, là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.Câu Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về hình ảnh người lính qua câu thơ cuối bài thơ“Đồng chí” của Chính Hữu? Đêm nay rừng hoang sương muối. Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới.Đầu súng trăng treo”- Thời gian: ban đêm; không gian: rừng hoang; thời tiết: sương muối-> Hoàn cảnh khắc nghiệt- Đứng cạnh nhau chờ giặc: cùng làm nhiệm vụ- Đầu súng trăng treo (hiện thực và lãng mạn) -> Đây là bức tranh đẹp. Trên nền cảnh rừng đêm giá rét làba hình ảnh gắn kết người lính, khẩu súng và vầng trăng. Họ đứng cạnh nhau, truyền hơi ấm cho nhau,giúp nhau vượt lên…- Hình ảnh " Đầu súng trăng treo" là hình ảnh mang nghĩa biểu tượng. Súng và trăng là gần và xa, thựctại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ… Bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội .Hình ảnh cô đọng, gợi cảm, là biểu tượng đẹp về cuộc đờingười chiến sĩ. Câu 7: Cảm nhận của em về hình ảnh người lính qua hai bài thơ” Đồng chí”- Chính Hữu và “Bàithơ về tiểu đội xe không kính” Phạm Tiến Duật?* Nét chung: Ca ngợi người lính trong chiến đấu, không ngại khó khăn, gian khổ, hi sinh vì nền độc lậpcủa tổ quốc. Họ đều mang lòng nhiệt huyết, tinh thần quả cảm. Vẻ đẹp của họ là sự kết hợp giữa hiệnthực và lãng mạn* Nét riêng:- Đồng chí viết 1948 trong kháng chiến chống Pháp. Tình đồng chí cùng chung cảnh ngộ, chung lí tưởngchiến đấu thể hiện thật tự nhiên bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh góp phần tạo nên sức mạnh vàvẻ đẹp tình thần của người lính cách mạng “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” Phạm Tiến Duật viết năm 1969 trong kháng chiến chống Mỹ .Bài thơ nổi bật hình ảnh những chiếc xe không kính độc đáo và hình ảnh người lính hiên ngang, tinh thầndũng cảm bất chấp mọi khó khăn gian khổ vì miền Nam phía trước Nghệ thuật giàu tính khẩu ngữ ,lời thơ tự nhiên, khỏe khoắnCâu 8:Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về khổ thơ đầu trong bài thơ Đoàn thuyền đánhcá” Huy Cận Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa. Đoàn thuyền đánh cálại ra khơi. Câu hát căng buồm cùng gió khơi”Cảnh biển vào đêm trong cảm quan của Huy Cận thật độc đáo và thú vị:“Mặt trời xuống biển như hòn lửa9Sóng đã cài then đêm sập cửa”+ Hình ảnh so sánh “mặt trời ….hòn lửa” thật độc đáo và gây ấn tượng mạnh+ Hình ảnh nhân hoá “sóng cài then,đêm sập cửa”gợi ra trước mắt người đọc một khung cành rộng lớnvừa gần gũi với con người. -> phóng đạiTrong khung cảnh bí ẩn ,kì vĩ ấy đoàn thuyền đánh cá ra khơi với không khí đầy hứng khởi“Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi-> Công việc hàng ngày, diễn ra thường xuyênCâu hát căng buồm cùng gió khơi” -> phóng đại=>Màn đêm buông xuống đoàn thuyền lại ra khơi với niềm say sưa ,hứng khởi.Câu 9: Cảm nhận của em về bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt?Qua hồi tưởng, suy ngẫm của người cháu, bài thơ gợi lại những kỉ niệm đầy xúc động về người bà vàtình bà cháu, đồng thời thể hiện sự kính yêu bà và lòng biết ơn đối với bà cũng là đối với quê hương đấtnước Bài thơ là sự kết khợp giữa biểu cảm, tự sự và miêu tả, thành công với sự sáng tạo hình ảnh “bếplửa” gắn liền với người bà làm điểm tựa khơi gợi mọi kỉ niệm cảm xúc, suy nghĩ về bà và tình bà cháuCâu 10 :Cảm nhận của em về tình mẹ trong bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”của Nguyễn Khoa Điềm Trong gian nan, vất vả của chiến khu, người mẹ càng dành cho con những tình cảm yêu thương nhất,càng mong ước cho con mau lớn khôn,khỏe mạnh trở thành một công dân của đất nước tự do. Tình yêuthương con gắn liền với tình yêu đất nước, với tình thần chiến đấu của người mẹ miền Tây Thừa Thiênqua những lời ru ngọt ngào mang âm hưởng của bài hát ruCâu 11: Phân tích nhân vật bé Thu và tình cha con của cô và ông SáuMB: Giới thiệu tác giả Nguyễn Quang Sáng và tác phẩm “Chiếc lược ngà ”( Nguyễn Quang Sáng là nhàvăn Nam Bộ,viết nhiều tiểu thuyết, truyện ngắn và kịch bản phim. “Chiếc lược ngà” được ông viết 1966khi đang hoạt động chiến truờng Nam Bộ.. Đây là một truyện ngắn hay và tràn đầy xúc động về tìnhcha con trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh và bé Thu và một nhân vật khá đặc biệt )- Nhận định sơ lược về nhân vật bé Thu và tình cha conTB: Về nhân vật bé Thu cần nêu những sau:- Bé Thu là một đứa trẻ hồn nhiên, đáng yêu tuy có phần bướng bỉnh, ương ngạnh+ Sự ương nghạnh thể hiện việc dứt khoát không chịu nhận ông Sáu là “ba” (HS tìm dẫn chứng)+ Sự ương ngạnh ấy không hề đáng trách mà có phần đáng yêu (HS trả lời được câu hỏi vì sao vậy?)+ Phản ứng tâm lý của bé Thu hoàn toàn tự nhiên,chứng tỏ cá tính mạnh mẽ, một tình yêu sâu sắc, chân thật dành cho người cha- Tình cảm bé Thu dành cho người cha trước lúc lên đường (HS tìm dẫn chứng)- Hình ảnh bé Thu và tình yêu cha sâu sắc của Thu đã gây xúc động mạnh trong lòng người đọc,để lại những ấn tượng sâu sắc* Về tình cha con trong chiến tranh: Tình cảm cha con trong chiến tranh có những xa cách trắc trở nhưng rất thiêng liêng và sâu sắc- Người đọc thật sự xúc động về tình của họ nhưng không khỏi có những trăn trở, suy nghĩKB: Khẳng định lại vẻ đẹp của nhân vật và tình cha con của họ Câu 12: Phân tích nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim LânMB: Giới thiệu tác giả tác phẩm và nhân vật ông Hai Kim Lân là nhà văn có sở trường về truyệnngắn, đề tài ông hướng đến là sinh hoạt làng quê và cảnh ngộ người nông dân. Nổi bật lên trong sángtác của ông là truyện ngắn Làng”, viết đầu thời kỳ kháng chiến chống Pháp 1948 đây là một tácphẩm đặc sắc, nhân vật chính là ông Hai đã thể hiện tình thần yêu nước và yêu làng tha thiết.)TB: Tình yêu làng lòng yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân trong thời kỳ đầu củacuộc kháng chiến chống Pháp- Diễn biến tâm trạng và hành động của ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc Trước khi nghe tin xấu:- Thích khoe làng- Nhớ làng da diết, muốn trở về làng- Luôn dõi theo tin tức của làng10