Chương 2 Ôn tập kiểm tra vật lý 10 - Chủ đề 8 Các lực cơ học
Gửi bởi: Hai Yen 10 tháng 9 2019 lúc 0:37:38 | Được cập nhật: 8 giờ trước (16:47:48) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 667 | Lượt Download: 11 | File size: 0.300544 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Vật lí 10, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Bài 27 Vật lí 10 - Cơ năng, trường THPT Châu Phú - An Giang.
- Đề thi HSG Vật lí 10, cụm Mê Linh - Sóc Sơn, năm học 2019-2020.
- Đề cương ôn thi HKI Vật lí 10, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021.
- Hệ thống câu hỏi ôn tập giữa kì II môn Vật lí 10 chương trình chuyên, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021.
- Hệ thống câu hỏi ôn tập giữa kì II môn Vật lí 10 chương trình cơ bản, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Vật lí 10 chương trình chuyên (1), trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Vật lí 10 chương trình cơ bản (1), trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021.
- Vật lí 10 Ôn tập chương chất khí, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội.
- VẬT LÍ 10 CHẤT KHÍ CẤU TẠO CHẤT THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ, THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
CÁC LỰC CƠ HỌC
A. PHẦN LÍ THUYẾT
1. Phát biểu và viết biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn
Hướng dẫn
* Phát biểu: Lực hấp dẫn giữa hai vật (coi như chất điểm) bất kì tỉ lệ thuận với tích của hai
khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
m .m
* Biểu thức: Fhd G 1 2 2 , G 6,67.10 11 gọi là hằng số hấp dẫn.
r
2. Viết biểu thức gia tốc rơi tự do tại một điểm ở độ cao h so với mặt đất và tại mặt đất
Hướng dẫn
Lực hấp dẫn do Trái đất đặt lên một vật được gọi là trọng lực của vật đó. Đi ểm đ ặt c ủa
trọng lực tại trọng tâm của vật. Gia tốc mà trọng lực gây ra cho vật chính là gia tốc rơi tự d.
Nếu coi Trất đất như một quả cầu đồng chất thì trọng lực P tác dụng lên m ột vật có kh ối
lượng m ở độ cao h so với mặt đất là:
P G
mM
(R h)2
(M và R lần lượt là khối lượng và bán kính Trái Đất).
Theo đinh luật II Niutơn: P=mg.
Khi đó gia tốc rơi tự do tính bởi: g
GM
(R h)2
Khi vật ở gần mặt đất (h<Fmsnmax =μ n N=μ n P=0,625.425=256,625N .
b) Muốn vật chuyển động thẳng đều, lực đẩy nằm ngang phải có độ lớn bằng độ lớn của lực ma
sát trượt:
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
4
Fk =Fms =μ t N=μ t P=0,57.425=242,25N .
10. Quãng đường ngắn nhất ôtô đi được cho đến lúc dừng ứng với trường hợp bánh xe chỉ trượt
trên mặt đường mà không lăn. Lực ma sát trượt tác dụng lên xe ngược chiều chuyển động. Chọn
chiều dương là chiều chuyển động ta có:
- Fmst =- mmg =ma Þ gia tốc a =- mg .
- vo2
vo2
152
m=
0,
72
=
=15, 625m .
Từ v - v =2as với vt =0 Þ s =
với
thì s =
2a 2mg
2.0, 72.10
2
t
2
o
11. Theo phương ngang, vật chịu tác dụng của 2 lực: Lực kéo và lực ma sát trượt. Chọn chiều
dương là chiều chuyển động, ta có: F - Fms =ma.
Gia tốc a =
F - mmg 6, 4 - 0, 42.0,9.10
=
=2,91m / s 2 .
m
0,9
1 2 1
2
a) Quãng đường vật đi được sau 2s: s = at = .2,91.2 =5,82m.
2
2
ur
b) Sau khi lực F ngừng tác dụng, vật chỉ còn chuyển động dưới tác dụng của lực ma sát trượt, gia
tốc của vật: a / =- mg =- 0, 42.10 =- 4, 2m / s 2 .
Vận tốc của vật ở cuối giây thứ hai: v / =at =2,91.2 =5,82m / s .
/
Quãng đường đi được cho đến khi dừng s =
v /2 5,822
=
=4m.
2a / 2.4, 2
12. Trọng lượng của ôtô con bằng đúng áp lực của nó tác dụng xuống mặt đường:
P =N =mg =1500.10 =15000 N
Lực ma sát lăn: Fms =k .N =0, 023.15000 =345 N .
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
5