Các câu hỏi và trả lời tài liệu bồi dưỡng hsg sinh học 9
Gửi bởi: Thành Đạt 4 tháng 9 2020 lúc 15:16:34 | Được cập nhật: 12 giờ trước (11:46:51) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 703 | Lượt Download: 43 | File size: 0.278228 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Chương 3 và chương 4 Sinh vật và môi trường Sinh 9
- Chương 1 và 2 Sinh vật và môi trường Sinh 9
- Ứng dụng Di truyền học Sinh 9
- Một số câu hỏi cơ bản phần Tiến hóa - Thầy Nguyễn Duy Khánh
- Bài tập di truyền Menden
- Thao giảng cơ chế xác định giới tính
- THIẾT KẾ BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ ADN (SINH 9)
- CHỦ ĐỀ LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG
- Chuyên đề giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản tuổi vị thành niên
- Bài tập về NST Sinh 9
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
PHẦN 1: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
Câu 1:Nêu điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li?
Trả lời:
_Pt\c về cặp tính trạng tương phản
_Tính trạng trội phải trội hoàn toàn
_Số cá thể thu được ở các thế hệ lai để phân tích phải đủ lớn
Câu 2:So sánh định luật đồng tính và định luật phân li?
Trả lời:
*Giống nhau:
_Đều phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính trạng
_Đều chỉ đúng khi tính trạng trội phải trội hoàn toàn
_Pt\c về cặp tính trạng tương phản
*Khác nhau:
Định luật đồng tính
_Phản ánh kquả ở con lai F1
_F1đồng tính là tính trạng trội,tính
Định luật phân tính
_Phản ánh kquả ở con lai F2
_F2 phân li theo tỉ lệ trung bình
trạng lặn không xuất hiện
_F1 chỉ xuất hiện 1 kgen dị hợp:Aa
là:3trội :1lặn
_F2 xuất hiện 3 kgen với tỉ
_Kết quả kiểu hình ở F1 đều nghiệm
lệ:1AA:2Aa:1aa
Kết quả kiểu hình ở F2 chỉ nghiệm
đúng với mọi số lượng xuất hiện ở F1 đúng khi số con lai thu được phải
đủ lớn
Câu 3: Hiện tượng tính trạng trội hoàn toàn là gì?Hãy nêu VD và lập sơ đồ lai minh
hoạ từ P ->F2 của phép lai 1 tính với tính trội không hoàn toàn
Trả lời:
*Khái niệm:là hiện tượng gen trội át không hoàn toàn gen lặn ->thể dị hợp biểu hiện
kiểu hình trung gian giữa tính trạng trội và tính trạng lặn
*VD và lập sơ đồ lai minh hoạ(HS tự hoàn thiện)
_Gợi ý:lấy vd màu hoa ở cây giao phấn
1
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
Câu 4:So sánh phép lai 1 cặp tính trạng trong 2 trường hợp tính trội hoàn toàn và tính
trội không hoàn toàn về cơ sở,cơ chế và kết quả ở F1 ,F2
Trả lời:
*Giống nhau:
_Cơ sở:đều có hiện tượng gen trội lấn át gen lặn
_Cơ chế:quá trình di truyền của tính trạng đều dựa trên sự phân li của cặp gen trong
giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử
_Kết quả:+Nếu Pt\c ->F1 đồng tính ->F2 phân li tính trạng
+F1 đều mang kiểu gen dị hợp
+F2 đều có 1 đồng hợp trội:2 dị hợp:1 đồng hợp lặn
*Khác nhau:
Điểm
_Cơ sở
Tính trội hoàn toàn
_Gen trội át hoàn toàn gen
Tính trội ko hoàn toàn
_Gen trội át không
_Kết quả
lặn
_F1 Đồng tính.
hoàn toàn gen lặn
_F1 đồng tính
_F2:3 trội:1 lặn
_F2 1 trội :2 trung
gian:1 lặn
Câu 5: Nếu không dùng phép lai phân tích có thể sử dụng thí nghiệm lai nào khác
để xác định một cơ thể có kiểu hình trội là thể đồng hợp hay thể dị hợp ?
Trả lời:
Không dùng phép lai phân tích có thể xác định được một cơ có KH trội là ở thể
đồng hợp hay dị hợp bằng cách cho cơ thể đó tự thụ phấn:
- Nếu kết quả thu được là đồng tính thì cơ thể đem lai là đồng hợp
(SĐL: AA x AA)
- Nếu kết quả thu được là phân tính theo tỉ lệ là 3:1 thì cơ thể đem lai là dị hợp
(SĐL: Aa x Aa )
Câu 6: Vì sao hiện tượng DTLK lại hạn chế sự xuất hiện BDTH?
2
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
Trả lời:
Trong cơ thể sinh vật chứa rất nhiều gen
Theo Menđen thì mỗi gen nằm trên 1 NST và di truyền độc lập với nhau do đó
qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra vô số loại giao tử và qua quá trình thụ tinh sẽ tạo ra
vô số các biến dị tổ hợp.
Còn theo Moocgan thì nhiều gen nằm trên 1 NST và các gen đó di truyền liên kết
với nhau, do đó trong trường hợp P thuần chủng khác nhau về 2, 3 hay nhiều cặp tính
trạng được quy định bởi những cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST, thì ở F2 vẫn thu
được những KH giống bố mẹ và phân li theo tỉ lệ 3:1, giống như trong trường hợp lai
một cặp tính trạng ( tức là không làm xuất hiện các BDTH ).
Vậy..........
Câu 7: Hiện tượng DTLK đã bổ sung cho quy luật PLĐL của Menđen như thế nào?
Trả lời:
- Khi giải thích các thí nghiệm ( Định luật ) của mình Menđen cho rằng các tính
trạng được quy định bởi các nhân tố di truyền.Và sau này thì đã được Moocgan khẳng
định nhân tố di truyền chính là các gen tồn tại trên NST.
- Theo Menđen thì mỗi gen nằm trên 1 NST và di truyền độc lập với nhau, nhưng
trên thực tế với mỗi loài SV thì số lượng gen trong tế bào là rất lớn nhưng số lượng
NST lại có hạn do đó theo Moocgan là trên 1 NST có thể chứa nhiều gen và các gen đó
đã di truyền cùng nhau( phụ thuộc vào nhau).
Câu 8: Nêu ý nghĩa của sự phân li ĐL của các cặp tính trạng? vì sao nói rằng
BDTH có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống?
Trả lời
a. ý nghĩa của sự phân li độc lập các cặp tính trạng:
3
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
Hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là cơ sở tạo ra nhiều biến dị tổ
hợp, làm phong phú và đa dạng về KG và KH của sinh vật, có ý nghĩa quan trọng đối
với tiến hoá và chọn giống.
b. Biến dị tổ hợp có ý nghĩa đối chọn giống thể hiện:
Trong chọn giống: nhờ có BDTH, trong các quần thể vật nuôi hay cây trồng luôn
làm xuất hiện các tính trạng mới, qua đó giúp con người dễ dàng chọn lựa và giữ lại
những dạng cơ thể ( những biến dị ) mang các đặc điểm phù hợp với lợi ích của con
người để làm giống hoặc đưa vào sản xuất để tạo ra những giống cho năng suất và hiệu
quả kinh tế cao.
Câu 9: SS 2 trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn trong lai 1 cặp tính
trạng .Vì sao trong trội không hoàn toàn không cần dùng phép lai phân tích cũng
biết được thể đồng hợp trội và thể dị hợp?
Trả lời:
1.1. So sánh F1 và F2 trong lai 1 cặp tính trạng ở 2 trường hợp trội hoàn toàn và trội
không hoàn toàn:
* Giống nhau:
- Đây đều là phép lai 1 cặp tính trạng.
- Bố mẹ đem lai đều thuần chủng
- Kết quả thu được về KH ở F1 là đều đồng tính
- Kết quả thu được về KG ở F1 là 100% có KG dị hợp và ở F2 đều thu được các
KG với tỉ lệ:
1 : 2 : 1.
* Khác nhau:
Trội hoàn toàn
Trội không hoàn toàn
- Gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn do - Gen trội lấn át không hoàn toàn gen
đó KG dị hợp biểu hiện KH của gen lặn do đó KG dị hợp biểu hiện KH
trội.
trung gian giữa bố và mẹ.
4
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
- ở F1 thu được đồng loạt là KH trung
- ở F1 thu được đồng loạt là KH mang gian
tính trạng trội.
- ở F2 thu được các KH theo tỉ lệ: 3 trội - ở F2 thu được các KH theo tỉ lệ: 1
: 1 lặn
trội : 2 trung gian : 1 lặn.
1.2. Trong trội không hoàn toàn không cần dùng phép lai phân tích cũng biết được thể
đồng hợp trội và thể dị hợp dựa và KH vì trong trội không hoàn toàn thì KG dị hợp đã
biểu hiện ra KH trung gian.
Câu 10: Sự phân li ĐL và tổ hợp tự do của các NST xảy ra trong kì nào của GP và
có ý nghĩa như thế nào?
Trả lời:
- Sự PLĐL và tổ hợp tự do của các NST xảy ra trong kì giữa( tổ hợp tự do ) và kì
sau( phân li độc lập ) của quá trình giảm phân
- ý nghĩa: Sự PLĐL và tổ hợp tự do của các NST góp phần tạo ra nhiều loại
giao tử, do đó trong quá trình thụ tinh các giao tử đó tổ hợp với nhau để tạo ra nhiều
loại biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng trong tiến hoá và trong chọn giống, và tạo nên
sự đa dạng trong sinh vật.
Câu 12: Vì sao BDTH là rất phong phú ở các loài giao phối? Vì sao ở các loài SS
sinh dưỡng không có loại biến dị này?
Trả lời:
- BDTH là rất phong phú ở các loài giao phối vì: trong cơ thể của sinh vật số
lượng gen là rất nhiều, và phần lớn các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp do đó trong quá
trình phát sinh giao tử đã tạo ra vô số các loại giao tử ( nếu có n cặp gen dị hợp phân li
độc lập sẽ cho ra 2n loại giao tử ) , và trong quá trình thụ tinh các loại giao tử đó lại tổ
hợp tự do ngẫu nhiên với nhau do đó đã tạo ra vô số các biến dị tổ hợp, tạo nên sự đa
dạng về KG, phong phú về KH ở các loài giao phối.
5
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
- ở các loài SS sinh dưỡng thì lớn lên và phát triển chủ yếu bằng hình thức
nguyên phân không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái do đó thế hệ con cái
sinh ra là giống với cơ thể bố mẹ ban đầu. VD: hiện tượng gặp phổ biến tron tự nhiên là
hình thức giâm, chiết, ghép cây.
Câu 13: : Sự DTĐL của các cặp tính trạng là gì ? Nguyên nhân của hiện tượng nói
trên và cho vd để chứng minh?
Trả lời:
a: Sự DTĐL của các cặp tính trạng
-Là hiện tượng các cặp tính trạng di truyền không thuộc vào nhau.Sự di truyền của cặp
tính trạng này độc lập với sự di truyền của các cặp tính trạng khác
b.Nguyên nhân:
-Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.Vì vậy trong
giảm phân, các cặp gen này PLĐL cùng với các cặp NST mang chúng, trong thụ tinh
các cặp gen lại có khả năng tổ hợp tự do với nhau
c.VD:Pt/c vàng trơn× xanh nhăn (giao phấn)
F1:100% Vàng ,trơn
F1×F1 :vàng trơn × vàng ,trơn
F2:9 V-T: 3V-N: 3X-T :1X-N
-Qua kết quả trên thấy ở P, F1 gen qui định hạt vàng tổ hợp với gen qui định hạt
trơn,xanh với nhăn .Tuy nhiên do các gen PLĐL và tổ hợp tự do nên xuất
hiện 2 kiểu hình mới :xanh-trơn và xanh- nhăn
-Có thể khái quát sự xuất hiện kiểu hình do sự PLĐL và tổ hợp tự do của các gen qui
định các tính trạng
(V-X) (T-N)= 2×2 =4 KH……….
Câu 14
Phát biểu qui luật PLĐL và nêu các điều kiện nghiệm đúng của qui luật PLĐL của các
cặp tính trạng?
6
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
Trả lời:
-Qui luật:khi lai 2 cơ thể……………………………………
-Điều kiện nghiệm đúng:
+Các cặp P phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi
+Tính trạng trội phải trội hoàn toàn
+Số lượng cá thể thu được ở thế hệ lai đem phân tích phải đủ lớn
+Các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải PLĐL với nhau(nằm trên các cặp NST
khác nhau)
Câu 15
So sánh ĐLPL với ĐLPLĐL vvề 2 cặp tính trạng?
Trả lời:
*Giống nhau:
-Đều có các điều kiện nghiệm đúng giống nhau:
+Pt/c về cặp tính trạng được theo dõi
+T2 trội phải trội hoàn toàn
+Số lượng cá thể thu được phải đủ lớn
-Ở F2 đều có sự phân li T2 (xuất hiện nhiều kiểu hình)
-Cơ chế của sự di truyền các tính trạng đều dựa vào sự phân li của các cặp gen trong
giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử
*Khác nhau:
ĐLPL
-Phản ánh sự di truyền của 1 cặp T2
-F1dị hợp 1 cặp gen(Aa)→2 giao tử
ĐLPLĐL
-Của 2 cặp T2
-F1dị hợp 2 cặp
gen(AaBb)→4
-F2 Có 2 loại KH:3trội:1 lặn
-F2 không xuất hiện BDTH
-F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen
giao tử
-F2 có 4 loại KH:9 :3 :3 :1
-F2 xuất hiện BDTH
-F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu
gen
7
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
Câu16:Nêu khái niệm và lấy VD về BDTH?Vì sao BDTH là nguồn nguyên liệu quan
trọng đối với chọn giống và tiến hoá?
Trả lời:
*Khái niệm:các kiểu hìn khác của P do sự PLĐL của các cặp tính trạng đã đưa đến sự
tổ hợp lại các tính trạng của P →BDTH
*VD:đậu hà lan thuần chủng:V-T × X-N
F1……………………….F2
Có BDTH:V-N ,X-T
*BDTH là nguồn nguyên liệu………………..vì:
-Vì BDTH tạo ra ở sinh vật nhiều kiểu gen ,kiểu hình →tăng tính đa dạng ở sinh vật
+Trong tiến hoá:tính đa dạng ở sinh vật là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc
tự nhiên và giúp cho loài có thể sinh sống và phân bố rộng rãi
+Trong chọn giống:tính đa dạng ở sinh vật giúp con người dễ dàng chọn ,giữ lại các
đặc điểm mà nhà sản xuất muốn.
II*NGUYÊN PHÂN
Câu 1:
NST là gì? Giải thích cấu tạo và chức năng của NST?
Trả lời:1.Khái niệm: NST là cấu trúc nằm trong nhân của tế bào, dễ bắt mầu khi nhuộm
kiềm tính.
2.Cấu tạo:
-Quan sát rõ ở kì giữa… 2 crômatit đính ở tâm động
-Tại tâm động NST có eo thứ nhất, chia nó thành 2 cánh. Trên cánh một số NST còn có
eo thứ hai
-Mỗi crômatit: 1ADN+ 1 pr loại histôn.
3.Chức năng:
NST biến đổi → AND biến đổi→ gen biến đổi→ tính trang biến đổi
8
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
AND nhân đôi→ NST nhân đôi→ thông tin di truyền truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
Câu 2: NST có tính đặc trưng theo loài sinh vật và đặc trưng so với các cấu trúc khác
trong tế bào ở những yếu tố nào? Hãy giải thích và chứng minh?
Trả lời:
-Một NST có tính đặc trưng theo loài SV.
Đặc trưng bởi số lượng, hình dạng.
+Số lượng: Trong tế bào sinh dưỡng(xôma), tổ hợp các NST TB (2n) là dặc trưng
riêng. vd...
Số NST trong giao tử (nguyên đơn) cũng là đăc trưng riêng. vd…
+Hinh dạng: có hình dạng đacự trưng riêng quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá
trình phân bào…
Đặc trưng khác so với cấu trúc khác:
-Trong tế bào 2n, NST luôn xếp thành cặp, hầu hết là các cặp …..
Câu 3: Nguyên phân là gì? Trình bày những biến đổi và hoạy động của NST trong
từng thời kì của quá trình nguyên phân
Trả lời:
Khái niệm nguyên phân:
-Là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định
bộ NST đặc trưng cảu những loài sinh sản vô tính
Diễn biến của NST
-Kì đầu (2n đơn nhânđôI 2 kép)
-Kì đầu (2n kép)
-Kì giữa (2n kép)
-Kì sau (4n đơn)
-Kì cuối (2n đơn)
Câu 4: Thế nào là NST kép, cặp NST tương đồng
9
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
Trả lời:
Khái niệm:
-NST kép là NST được tạo ra từ sự 2 NST, gồm 2 crôtit giống hệt nhau và dính nhau
ở TĐ, mang tính chất một nguồn gốc…
-Cặp NST tương đồng gồm 2 NST độc lập với nhau, giống nhau về hình dạng, kích
thước,mang tíh chất 2 nguồn gốc…
Phân biệt:
NST kép
Cặp NST tương đồng
-Chỉ là 1 NST gồm 2 crômatít giống -Gồm 2 NST độc lập giống nhau về
nhau, dính ở TĐ.
hình dạng, kích thước.
-Mang tính chất 1 nguồn gốc
-Mang tính chất 2 nguồn gốc…
-2 crômatít hoạt động như một thể -Hai NST hoạt động độc lạp với nhau
thống nhất
Câu 5:
Hãy giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền và đối với sinh trưởng, phat
triển của cơ thể.
Trả lời:
Đối với DT:
-NP là phương thức truyền đạt, ổn định bộ NST đặc trưng của loai qua các thế hệ TB
trong quá trình phát sinh cá thể ở các loài sinh sản vô tính
Bộ NST đặc trưng của loài được ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa 2 cơ chế
2 NST (kì TG) và phân li NST (Kì sau)
Đối với sinh trưởng, phát triển cơ thể:
-NPsố lượng TB tăng mô, cơ quan phát triển cơ thể đa bào lớn lên
-NP phát triển mạnh ở các mô, cơ quan còn non. NP bị ức chế khi mô, cơ quan đạt tới
khối lượng tới hạn
-NP tạo các TB mới thay thế các TB bị tổn thương( chết)
10
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
Câu 6: Những biến đổi hình thái NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển
hình ở các kì nào? Tại sao nói sự đóng và duỗi có tính chất chu kì?
Trả lời:
-Ở kì trung gian đầu giữa sau cuối
-Qúa trình đóng và duỗi xoắn của NST được lặp đi, lặp lại theo những giai đoạn và thời
gian xác định . Vì vậy nó có tính chất chu kì
Câu 7: NST là gì? Cấu trúc của NST được biểu hiện rõ nhất vào lúc nào? Hãy mô tả
cấu trúc đó? Những đặc trưng cơ bản của NST?
Trả lời
1. Khái niệm NST:
NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bị bắt màu bằng thuôc nhuộm mang tính
kiềm. Có số lượng, hình dạng, kích thước đặc trưng cho từng loài. NST có khả năng tự
nhân đôi, phân li, tổ hợp ổn định qua các thế hệ. NST có khả năng bị đột biến thay đổi
số lượng, cấu trúc tạo ra những đặc trưng di truyền mới.
2. NST có cấu trúc đặc trưng được biểu hiện rõ nhất, có thể quan sát được dưới
kính hiển vi vào kì giữa của quá trình phân bào ( nguyên phân, giảm phân ), lúc này
NST co ngắn cực đại.
3. Cấu trúc của NST ở kì giữa:.
NST có dạng kép gồm 2 crômatit ( 2 nhiễm sắc tử chị em ) giống hệt nhau và dính
với nhau tại tâm động( eo thứ nhất – eo thứ cấp ), là điểm đính của NST vào sợi tơ vô
sắc trong quá trình phân bào, nhờ đó khi các sợi tơ vô sắc thì các NST di chuyển được
về các cực tế bào. Một số NST còn có eo thứ hai ( eo thứ cấp ) là nơi tổng hợp ARN
ribôxôm.
NST của các loài có nhiều hình dạng khác nhau như: hình hạt, hình que, hình chữ V,
hình móc.
NST có kích thước: chiều dài từ 0,5 đến 50 muycrômet, đường kính từ 0,2 đến 2
muycrômet.
11
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
Crômatit cấu trúc lên NST được cấu tạo từ 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.
4. Những đặc trưng cơ bản của NST:
- Mỗi loài sinh vật đều có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng, kích thước
và cấu trúc. Đây là đặc trưng để phân biệt các loài với nhau, không phản ánh trình
độ tiến hoá cao hay thấp.
- ở những loài giao phối, tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội, trong đó các
NST tồn tại thành từng cặp tương đồng (trong đó 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn
gốc từ mẹ )
- Các NST còn đặc trưng về số lượng, thành phần, trình tự phân bố các gen trên
mỗi NST.
Câu8: Cơ chế nào đảm bảo cho bộ NST của loài ổn định? Những chức năng cơ bản
của NST?
Trả lời:
1. Cơ chế đảm bảo cho bộ NST của loài ổn định:
- ở các loài giao phối bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể
nhờ sự kết hợp 3 quá trình: Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
Trong đó các sự kiện quan trọng nhất là: sự tự nhân đôi, phân li, tổ hợp của các
NST trong nguyên phân và giảm phân, sự tổ hợp các NST tương đồng có nguồn gốc từ
bố và từ mẹ trong quá trình thụ tinh.
+ Nhờ khả năng tự nhân đôi và phân li chính xác mà bộ NST lưỡng bội từ hợp tử
được sao chép y nguyên cho tế bào con.
+ Nhờ sự tự nhân đôi, kết hợp với sự phân li độc lập của các NST tương đồng trong
giảm phân mà tạo nên các giao tử chứa bộ NST đơn bội.
+ Trong quá trình thụ tinh 2 giao tử đơn bội của cơ thể đực và cơ thể cái kết hợp với
nhau, do đó mà bộ NST lưỡng bội củat loài được khôi phục.
- ở các loài sinh sản sinh dưỡng bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ
nhờ cơ chế nguyên phân.
2. Chức năng cơ bản của NST:
12
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
- Là vật chất mang thông tin di truyền
- Có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp trong nguyên phân, giảm phân, thụ tinh
nhằm đảm bảo sự truyền đạt thông tin di truyền ổn định ở cấp độ tế bào.
- NST chứa các gen có cấu trúc khác nhau, mỗi gen giữ một chức năng di truyền
nhất định.
- Những biến đổi về số lượng, cấu trúc của NST sẽ gây ra những biến đổi ở các tính
trạng di truyền.
Câu 9: Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa quá trình tạo trứng và quấ
trình tạo tinh trùng?
Trả lời
1. Giống nhau:
- Đều xảy ra ở các TB sinh dục ở thời kì chín
- Đều diễn ra các hoạt dộng của NST là: nhân đôi, phân li, tổ hợp tự do.
- Đều tạo thành các TB con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc.
- Đều là cơ chế sinh học đảm bảo kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
2. Khác nhau:
Quá trình tạo tinh trùng
Quá trình tạo trứng
- Kết thúc GP I tạo thành 2 TB có kích - Kết thúc giảm phân I tạo thành 2 TB,
thước bằng nhau.
trong đó: 1 TB có kích thước lớn, 1 TB
có kích thước bé.
- Kết thúc quá trình giảm phân tạo thành - Kết thúc quá trình giảm phân tạo thành
4 TB có kích thước bằng nhau, sau này 4 TB trong đó: có 1 TB có kích thước
phát triển thành các tinh trùng.
lớn sau này phát triển thành trứng và 3
TB có kích thước bé gọi là thể định
- Tinh trùng có kích thước bé gồm 3 hướng.
phần: đầu, cổ, đuôi.
- Trứng có kích thước lớn và có dạng
- Cả 4 tinh trùng đều có khả năng trực hình cầu.
tiếp tham gia vào quá trình thụ tinh
- Chỉ có trứng trực tiếp tham gia vào quá
13
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
trình thụ tinh.
Câu 10: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân, giảm
phân. ý nghĩa của các quá trình đó?
Trả lời:
1. So sánh 2 quá trình nguyên phân và giảm phân:
a. Giống nhau:
- Đều là sự phân bào có sự thành lập thoi vô sắc, nhân phân chia trước, tế bào
chất phân chia sau.
- Đều có sự nhân đôi của NST(thực chất là sự tự nhân đôi của ADN) ở kì trung
gian.
- Đều trải qua các kì phân bào tương tự nhau, diễn biến xảy ra ở các giai đoạn
tương tự nhau: NST đóng xoắn, trung thể tách làm đôi, thoi vô sắc được hình thành,
màng nhân tiêu biến, NST tập trung và di chuyển về hai cực của tế bào, màng nhân tái
lập, NST tháo xoắn, Tế bào chất phân chia.
b. Khác nhau:
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra đối với TB sinh dưỡng và TB - Xảy ra đối với các TB sinh dục ở thời kì
sinh dục sơ khai.
chín .
- Chỉ gồm 1 lần phân bào.
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp ( lần phân
bào I là phân bào giảm phân, lần phân bào
II là phân bào nguyên phân ).
- Không
- ở kì đầu I có sự bắt chéo giữa 2 crômatit
khác nguồn gốc dẫn tới sự tiếp hợp, trao
đổi chéo giữa các NST trong cặp tương
đồng( khác nguồn gốc ).
- Tại kì giữa các NST kép tập trung thành - Tại kì giữa I các NST kép tập trung
1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- Tại kì sau có sự phân cắt của các NST - Tại kì sau I diễn ra sự phân li của các
14
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
kép thành 2 NST đơn tại tâm động và các NST ở trạng thái kép trong từng cặp tương
NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
đồng.( Không có sự phân cắt tâm động ).
- Kết thúc kì cuối tạo thành 2 TB con - Kết thúc kì cuối I tạo thành 2 TB con có
giống nhau có bộ NST lưỡng bội đơn.
bộ NST đơn bội kép. ( Đây là giai đoạn
quan trọng, là cơ sở để tạo ra nhiều loại
giao tử khác nhau )
- Không
- Các TB con sinh ra lại tiếp tục bước vào
lần phân bào thứ 2.
- Kết quả: từ 1 TB mẹ tạo thành 2 TB con - Kết quả: từ 1 TB mẹ tạo thành 4 TB con
giống nhau, có bộ NST lưỡng bội đơn
có bộ NST đơn bội đơn ( giảm đi 1 nửa so
( giống như ở TB mẹ ) .
với TB mẹ ).
- Các TB con sinh ra sẽ phân hoá tạo - Các TB con sinh ra sẽ phân hoá tạo thành
thành các loại TB sinh dưỡng khác nhau.
giao tử.
2. ý nghĩa của nguyên phân và giảm phân:
- ý nghĩa của NP:
+ ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào của cùng 1 cơ thể
( Với những loài sinh sản vô tính).
+ Là phương thức sinh sản của tế bào làm gia tăng số lượng, kích thước của tế
bào, dẫn đến sự lớn lên của cơ thể. Khi cơ thể đã ngừng lớn nguyên phân giúp tái tạo
các phần cơ thể bị tổn thương, thay thế các tế bào già, tế bào chết…
- ý nghĩa của giảm phân:
+ Bộ NST trong giao tử giảm đi 1 nửa nhờ vậy khi qua quá trình thụ tinh bộ
NST của loài được khôi phục.
+ Trong giảm phân có xảy ra hiện tượng phân li độc lập, tổ hợp tự do của NST
đã tạo nên nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc. Đây là cơ sở tạo nên các biến dị
tổ hợp tạo nên tính đa dạng của sinh giới.
15
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
Câu 11: Tại sao những diễn biến của NST ở kì sau của giảm phân I ( kì sau I ) là cơ
chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các TB con được
tạo thành qua giảm phân?
Trả lời:
Trong TB NST xếp thành từng cặp. Trong giảm phân:
- Vào kì trung gian I các cặp NST trở thành các cặp NST ở trạng thái kép. Trong
mỗi cặp luôn có một chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
- Đến kì giữa I các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào theo 1 cách ngẫu nhiên và mỗi cặp cùng nằm trên 1 sợi tơ vô sắc của thoi
phân bào.
- Vào kì sau I các NST kép trong cặp tương đồng phân li về 2 cực của TB ( không
có sự phân cắt tâm động ), chiếc có nguồn gốc từ bố đi về 1 cực và chiếc có nguồn gốc
từ mẹ di chuyển về cực còn lại của TB.
- Kết thúc kì cuối I tạo thành các 2 TB con trong đó: 1 TB chứa NST có nguồn gốc
từ bố, 1 TB chứa NST có nguồn gốc từ mẹ trong cặp tương đồng.
Như vậy, chính sự sắp xếp 1 cách ngẫu nhiên các NST ở kì giữa I và sự phân li
không tách tâm động của các NST kép ở kì sau I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về
nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các TB con được tạo thành qua giảm phân.
Câu 12: Trình bày vai trò của cặp NST thứ 23 trong việc xác định giới tính ở người?
Trả lời
- ở người cặp NST số 23 là cặp NST giới tính có vai trò xác định giới tính ở người,
trong đó:
+ ở nam giới cặp này gồm 2 chiếc: 1 chiếc hình gậy, 1 chiếc hình móc và được kí
hiệu là XY.
+ ở nữ giới cặp NST này gồm 2 chiếc giống nhau và có hình gậy, được kí hiệu là
XX
16
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
- NST giới tính mang các gen quy định các tính trạng liên quan và không liên quan
tới giới tính.
Câu 13: Trình bày cơ chế NST xác định giới tính ở người?
Trả lời
- Cơ chế NST xác định giới tính ở người được xác định bởi sự kết hợp 2 cơ chế là
phân li của cặp NST giới tính trong GP và tổ hợp NST giới tính trong thụ tinh.
+ ở nam giới khi giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang X và mang Y với tỉ lệ
ngang nhau; ở nữ giới khi giảm phân chỉ tạo ra 1 loại trứng mang X.
+ Khi thụ tinh, nếu TB trứng gặp tinh trùng mang X thì hợp tử có cặp NST giới
tính XX, phát triển thành con gái; nếu TB trứng gặp tinh trùng mang Y thì hợp tử có
cặp NST giới tính XY, phát triển thành con trai.
Viết sơ đồ về cơ chế hình thành giới tính ở người
Vì số lượng 2 loại tinh trùng mang X và mang Y chiếm tỉ lệ tương đương nên tỉ lệ con
trai và con gái xấp xỉ bằng nhau.
Câu 14: Cấu trúc của NST thường và NST giới tínhgiống và khác nhau ở những
điểm nào?
Trả lời
a. Giống nhau:
- Trong TB sinh dưỡng đều tồn tại thành từng cặp, mỗi cặp NST gồm 2 NST đơn
thuộc 2 nguồn gốc. Trong TB giao tử tồn tại thành từng chiếc.
- Có kích thước và hình dạng đặc trưng cho mỗi loài.
- Đều có khả năng bị đột biến làm thay đổi số lượng và cấu trúc NST.
b. Khác nhau:
17
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
NST thường
NST giới tính
- Thường gồm nhiều cặp NST ( lớn hơn - Chỉ có 1 cặp, có thể tồn tại thành cặp
1 cặp), luôn tồn tại thành từng cặp NST tương đồng hoặc không tương đồng tuỳ
tương đồng.
giới tính và tuỳ từng loài.
- Gen trên NST thường tồn tại thành - Gen trên NST giới tính XY tồn tại
từng cặp gen tương ứng.
thành nhiều vùng.
- Mang gen quy định các tính trạng - Mang gen quy định tính trạng thường
thường của cơ thể
và gen quy định tính trạng liên quan tới
giới tính
Câu 15: Khái niệm về thụ tinh. Giải thích ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
Trả lời
1. Khái niệm về thụ tinh
Thụ tinh là sự kết hợp giữa 1 giao tử đực ( tinh trùng )và 1 giao tử cái ( Trứng )
để tạo thành hợp tử.
2. ý nghĩa của GP,TT:
+ Trong quá trình giảm phân đã tạo ra các giao tử trong đó bộ NST giảm đi 1 nửa
nhờ vậy qua quá trình thụ tinh bộ NST của loài được khôi phục. Vậy hai quá trình
giảm phân và thụ tinh giúp ổn định bộ NST ( 2n) đặc trưng qua các thế hệ của loài
+ Trong giảm phân có xảy ra hiện tượng phân li độc lập, tổ hợp tự do của NST
đã tạo nên nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc.
+ Trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đã tạo
nên vô số biến dị tổ hợp, từ đó tạo nên sự đa dạng, phong phú ở những loài sinh sản
hữu tính.
18
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
Câu 16: Giải thích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính và nêu ứng dụng
kiến thức về di truyền giới tính trong sản xuất?
Trả lời
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính:
- Nếu hoocmôn sinh dục tác động vào những giai đoạn sớm trong sự phát triển cá
thể có thể làm biến đổi giới tính tuy cặp NST giới tính vẫn không đổi.
VD: dùng metyl testostêrôn tác động vào cá vàng cái làm cá cái biến thành cá đực.
- Ngoài ra các yếu tố của môi trường như: nhiệt độ, cường độ ánh sáng, nồng độ
cacbonic cũng ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính.
VD: + ở một số loài rùa, nếu trứng được ủ ở nhiệt độ dưới 28 0C sẽ nở thành con đực,
còn ở nhiệt độ trên 320C trứng nở thành con cái.
+ Thầu dầu được trồng trong ánh sáng cường độ yếu thì số hoa đực giảm.
2. ứng dụng kiến thức về di truyền giới tính trong sản xuất:
Nắm được cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng tơí sự phân hoá giới
tính người ta có thể chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi cho phù hợp với mục
đích sản xuất.
VD: Tạo ra toàn tằm đực ( tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái ), nhiều bê để nuôi lấy
thịt , nhiều bê cái để nuôi lấy sữa.
Câu 1: Trình bày những biến đổi và hoạt động của NST trong gp
Trả lời:
Các kì
- Kì đầu
Giảm phân I
AAaaaBBbb( 2n kép)
Giảm phân II
-Giống với kì cuối
- Kì giữa
AAaaaBBbb( 2n kép)
I( n kép)
- Kì sau
- Chưa tách: AAaaaBBbb( 2n kép)
- Kì cuối
- Đã tách:
AABB, aabb
( n kép)
AAbb, aaBB
Giống kì sau đã tách
- Cuối( n đơn)
AB, ab
Ab, aB
19
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
Câu 17: So sánh biến đổi và hoạt động của NST trong nguyên phân, giảm phân.
Trả lời:
*Giống nhau:
- NST có những biến đổi và hoạt động giống nhau: trước khi bước vào phân bào NST
nhân đôiNST kép, đón xoắn, tháo xoắn, xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào, phân li về 2 cực của TB…
*Khác nhau:
Các kì + k.quả
-Đầu
Nguyên phân
-Không xảy ra sự tiếp hợp và bắt
Giảm phân
-Xảy ra
chéo NST.
-Giữa
-Các NST kép tập trung thành 1
-Tập trung thành 2
hàng trên mặt phẳng của miền
hàng
xích đạo của thoi phôi bào
-Sau
-Các NST kép tách nhau ở tâm
động NST đơn phân li về 2
-Các NST kép phân
cực của TB
li về các cực của TB
-NST tập trung 1 lần trên miền
nhưng không tách
xính đạo của thoi phôi bào và 1
TĐ
lần phân li
-2 lần tập trung và 2
lần phân li
Câu 18:
- Trong nguyên phân, giảm phân ngoại trừ NST, các cấu trúc khác trong TB đã có
những biến đổi ntn? Nêu ý nghĩa của những biến đổi đó.
Trả lời:
-Trong nguyên phân, giảm phân ngoài NST thì trung tử, thoi phôi bào, mang nhân và
nhân con, màng TB đều biến đổi và có ý nghĩa.
Cấu trúc
Trung tử
Sự biến đổi
Kì TG 2 tách đôidi chuyển
ý nghĩa của sự biến đổi
-Chuẩn bị cho sự hình thành
20
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
về 2 cực của TB
thoi phôi bào ở kì đầu
Thoi p.bào
-Hìnhd thành ở kì đầu, hòan
-Giúp cho NST gắn lên nó (kì
Màng nhân,
chỉnh ở kì giữa, biến mất ở kì
giữa), co rút NST di chuyển về
cuối
-Biến mất ở kì TG
2 cực TB(kì sau)
-Tạo điều kiện cho NST được
nhân con
tự do, dễ sắp xếp trên miền xích
đạo, phân li
Mang TB
-Xuất hiện ở kì cuối
-Tái tạo trở lại cấu trúc đặc
-Phân li ở giữa TB
trưng của TB
-Phân TB mẹ 2 TB con
chất
Câu 19: Giao tử là gì? Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử
cái ở động vật?
Trả lời:
-Khái niệm giao tử: Là những TB sinh dục đơn bội (n) được tạo ra từ sự giảm phân của
TB sinh giao tử (tinh bào bậc 1 hoặc noãn bào bậc 1) và có khả năng thụ tinh để tạo ra
giao tử. Có 2 loại giao tử đực và cái
Câu 20: So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật
Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều phát sinh từ các TB mầm sinh dục
- Đều trải qua 2 quá trình: nguyên phân của các TB mầm và giảm phân của các TB sinh
giao tử( tinh bào b1 và noãn bào b1)
- Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục
* Khác nhau:
Phát sinh giao tử đực
Phát sinh giao tử cái
- Xảy ra trong tuyến sinh dục đực( các - Xảy ra trong tuyến sinh dục cái(
tinh hoàn)
buồng trứng)
21
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
- Số lượng giao tử nhiều: 1 tinh bào
- Số lượng giao tử ít: 1 noãn bào
b1 giảm phân cho 4 giao tử( tinh
b1 giảm phân cho 1 giao
trùng)
tử( trứng)
- Trong cùng 1 loài giao tử đực có
- Giao tử cái có kích thước lớn do
kích thước nhỏ hơn giao tử cái
phải tích luỹ nhiều chất ddưỡng để
nuôi phôi ở giai đoạn đầu nếu xảy
ra sự thụ tinh
Câu 21: Trình bày quá trình ssinh giao tử đực và giao tử cái ở thực vật của hoa?
Trả lời:
*Giao tử đực:
- Mỗi TB mẹ của tiểu bào tử giao phối ra 4 tiểu bào tử đơn bội (n) sẽ hình thành 4 hạt
phấn . Trong 1 hạt phấn 1 nhân đơn bội phân chia :
+Nhân ống phấn
+Nhân sinh sản phân chia 2 giao tử đực
*G iao tử cái:
-Mỗi TB mẹ của đaịi bào tử đ 4 đại bào tử chỉ 1 đại bào tử sống sót và lớn lên. Nhân
của đại bào tử nhân 3 lần 8 nhân đơn bội nằm trong túi phôiđ giao tử cái (trứng)
Câu 22: So sánh qua trình tạo giao tử ở động vật, thực vật
Trả lời:
*Giống nhau:
-Đều xảy ra ở cơ quan sinh sản
-Giao tử đều đợc tạo thông qua quá trình giao phối của TB mẹ sinh ra chúng
-Trong cùng loài thì số lợng giao tử đực tạo ra luôn nhiều hơn số lợng giao tử cái
*Khác nhau:
Tạo giao tử ở động vật
Tạo giao tử ở thực vật
-Xảy ra ở các tuyến sinh dục của cơ -Xảy ra ở hoa là cơ quan sinh sản
quan sinh dục
-Qúa trình xảy ra đơn giản hơn
Xảy ra phức tạp hơn
22
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
-Giao tử đợc tạo thanh ngay sau quá -Các TB con sau giao phối lại tiếp tục
trình giao phối
nguyen phân rồi mới phân hoá để tạ
giao tử
Câu 23: Khái niệm về thụ tinh. Giải thích ý nghĩa của của giao phối và thụ tinh?
Trả lời:
*Khái niệm: (SGK/135)
*ý nghĩa:
-Nhờ có giảm phân, giao tử đực tạo thanhf mang bộ NST đơn bội (n) và qua thụ tinh 1
đực + 1 cái đ1 hợp tử(2n). Nh vậy, sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân,
tính trạng đã đảm bảo sự duy trì ổn định của bộ NST đặc trng của những loài sinh sản
hữu tính qua các thế hệ cơ thể của loài
-Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST, sự kết hợp ngẫu
nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh tạo thành những hợp tử mang những tổ hợp
NST khác nhauđ BDTH phong phú ở những loìa sinh sản hữu tính tạo nguyên liệu cho
tiến hoá và chọn giống. Do đó ngời ta thờng dùng phơng pháp lai hữu tính để tạo nhiều
BDTH nhằm phục vụ cho công tác chọn giống
Câu 24: Hoa của cây đợc trồng bằng hạt thờng cho nhiều biến dị về mầu sắc hơn trồng
theo phơng pháp giâm, chiết ghép? Giải thích?
Trả lời:
-Trong hạt chứa phôi phát triển từ hợp tử và phôi nhũđ GP+TT
-Giâm, chiết, ghép
đNP
DI TRUYỀN GIỚI TÍNH – DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Câu 1: Nêu khái niệm và VD về NST GT và về sự phân hoá cặp NST GT ở SV?
Trả lời:
- Trong TB lưỡng bội 2n ngoài NST thường (A) luôn xếp thành các cặp tương đồng
giống nhau ở cả 2 giới thì còn có 1 cặp NST GT có thể tương đồng( XX) ở giới này,
hoặc không tương đồng ở giới kia
- Lấy VD ở người hoặc ruồi giấm
23
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
+ NSTGT xác định tính đực hoặc tính cái và chứa gen qui định tính trạng thường liên
quan tới GT
- Sự phân chia GT của mỗi loà tuỳ thuộc vào sự có mặt của cặp NSTGT XX hay XY
trong TB
VD…………..
Câu 2: So sánh NST thường và NST GT về cấu tạo và chức năng
Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều có tính đặc trưng theo loài
- Đều được cấu tạo từ 2 thành phần: ADN và 1 loại pr histôn
- Cặp NST thường và cặp NST GT ( XX) đều là cặp tương đồng gồm 2 chiếc giống
nhau
- Chức năng: + Chứa gen qui định tính trạng của cơ thể
+ Đều có các hoạt động giống nhau trong phân bào
* Khác nhau:
Đặc điểm
Cấu tạo
NST thường
NST GT
- Có nhiều cặp trong TB lưỡng bội - Chỉ có 1 cặp
- Cặp NST luôn tương đồng
- Cặp XY không
- Giống nhau giữa cá thể đực, cái
tương đồng
- Khác nhau giữa cá
Chức năng
- Không qui định GT
thể đực, cái
- Qui định GT
- Chứa gen qui định tính trạng
- Chứa gen qui định
thường
tính trạng thường có
liên quan tới GT
Câu 3: Giải thích cơ chế sinh con trai và con gái ở người, có vẽ sơ đồ minh hoạ. Vì sao
ở người tỉ lệ nam: nữ trong cấu trúc dân số với qui mô lớn luôn xấp xỉ 1:1?
( HS tự hoàn thiện)
24
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
Câu 4: Ở loài ruồi giấm 2n = 8. Hãy giải thích bộ NST trong TB giới đực cùng giới cái
và cơ chế xác định GT ở loài này
( HS tự hoàn thiện)
Câu 5: Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc điều chỉnh tỉ lệ đực: cái ở vật nuôi? Điều
đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn? Giải thích và nêu thí dụ?
Trả lời:
a. CSKH:
- Ngoài GT do NST quyết định thì các điều kiện bên ngoài, hoocmôn sinh dục cũng
ảnh hưởng tới phân hoá GT
+ Tác động của hoocmôn sinh dục: vào giai đoạn sớm của quá trình phát triển của cơ
thể có thể làm biến đổi GT ( không làm thay đổi cặp NST GT)
VD: Cá vàng cái → cá vàng đực khi có sự tác động của metyltestôtêrôn khi còn non
- Điều kiện bên ngoài: ánh sáng, nhiệt độ tác động lên quá trình nở của trứng, của cơ
thể non hay thời gian thụ tinh …
VD: Rùa: to < 28oC trứng→ đực, to > 32oC trứng→cái
b. Ý nghĩa:
- Để phù hợp với mục đích sản xuất và tạo ra lợi ích kinh tế cao nhất trong quá trình
sản xuất
VD: muốn nuôi lợn để lấy thịt cần nuôi lợn đực…………..
Câu 6: Di truyền liên kết là gì? Nguyên nhân của hiện tượng DTLK? Vì sao ruồi giấm
là đối tượng nghiên cứu của Moocgan?
Trả lời:
- Khái niệm: - SGK/ 43
- Nguyên nhân: các gen qui định các cặp tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
hay các gen qui định tính trạng nằm trên 1 NST, cùng phân li trong giảm phân tạo giao
tử, cùng tổ hợp trong quá trình thụ tinh
25
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
- Ruồi giấm là đối tượng vì có các đặc điểm: vòng đời ngắn, dễ nuôi trong ống nghiệm,
sinh sản nhanh, có nhiều biến dị….
Câu 7: Trình bày thí nghiệm của Moocgan và giải thích về hiện tượng DTLK của các
cặp tính trạng?
Trả lời:
a. Thí nghiệm:
Moocgan nghiên cứu 2 cặp tính trạng: màu sắc thân và độ dài cánh
Pt/c : xám, dài đen, cụt
F1: 100% xám. dài
♂F1: xám, dài
♀ đen, cụt
FB : 1 xám, dài : 1 đen, cụt
b. Giải thích( HS trình bày)
Câu 8: So sánh qui luật PLĐL và hiện tượng di truyền liên kết về 2 cặp tính trạng
Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng
- Đều có hiện tượng gen trội át hoàn toàn gen lặn
- Cơ chế: phân li các gen trong tạo giao tử và tổ hợp các gen từ các giao tử trong thụ
tinh
- Pt/c tương phản, F1 mang KH 2 tính trạng trội
- F1 dị hợp 2 cặp gen → F2 phân li tính trạng
* Khác nhau:
PLĐL
- Mỗi gen nằm trên 1 NST
DTLK
- Hai gen nằm trên 1 NST
- Hai cặp T2 DTĐL và không phụ thuộc
- Hai cặp T2DT không độc lập
vào nhau
và phụ thuộc vào nhau
26
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
- Các gen PLĐL trong giảm phân tạo
- Các gen phân li cùng với
giao tử
nhau trong giảm phân tạo giao
- Làm xuất hiện nhiều BDTH
tử
- Hạn chế xuất hiện BDTH
PHẦN III: PHÂN TỬ ( ADN – ARN – PRÔTÊIN )
Câu 1: So sánh quá trình tổng hợp ADN và quá trình tổng hợp ARN?
Trả lời:
a. Giống nhau:
- Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của phân tử ADN dưới tác dụng của
enzim.
- Đều xảy ra chủ yếu trong nhân TB tại các NST ở kì TG lúc NST ở dạng sợi
mảnh
- Đều có hiện tượng tách 2 mạch đơn ADN.
- Đều diễn ra sự liên kết giữa các nu của môi trường nội bào với các nu trên
mạch ADN theo NTBS.
- Đều tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là phân tử AND.
b. Khác nhau:
Quá trình tự nhân đôi ADN
Quá trình tổng hợp ARN
- Xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử - Xảy ra trên 1 đoạn của ADN tương ứng
ADN.
với 1 gen nào đó.
- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra trên cả - Chỉ có 1 mạch của gen trên ADN làm
2 mạch của phân tử ADN theo 2 hướng mạch khuôn. ( Quá trình tổng hợp ARN
ngược nhau.
diễn ra trên 1 mạch của gen ).
- Nguyên liệu dùng để tổng hợp là 4 loại - Nguyên liệu để tổng hợp là 4 loại nu:
27
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
nu: A,T,G,X
A,U,G,X.
- Mạch mới được tổng hợp sẽ liên kết - Mạch ARN sau khi được tổng hợp sẽ
với mạch khuôn của ADN mẹ để tạo rời nhân ra TBC để tham gia vào quá
thành phân tử ADN con.
trình tổng hợp P.
- Mỗi lần tổng hợp tạo ra 2 phân tử ADN - Mỗi lần tổng hợp chỉ tạo ra 1 phân tử
con giống nhau.
ARN.
- Tổng hợp dựa trên 2 nguyên tắc là:
- Tổng hợp dựa trên 2 nguyên tắc là:
NTBS và nguyên tắc bán bảo toàn( giữ
NTBS và nguyên tắc khuôn mẫu.
lại 1 nửa )
Câu 2: Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện như thế nào?
Trả lời
Tính đặc trưng của ADN:
- Từ 4 loại nu ( A,T,G,X ) với số lượng và những cách sắp xếp xác định đã tạo ra
các loại phân tử ADN đặc trưng bởi bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của
các nu. Từ đó đã tạo nên tính đặc trưng của ADN.
- Tỉ lệ A + T / G + X là đặc trưng cho mỗi loài.
Tính đa dạng của ADN:
- Với 4 loại nu với số lượng và những cách sắp xếp khác nhau đã tạo ra vô số
loại phân tử AND khác nhau bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nu.
Từ đó đã tạo nên tính đa dạng của AND.
Câu 3: So sánh phân tử ADN và phân tử ARN về cấu trúc?
28
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
Trả lời
1. Giống nhau:
- Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân ( Gồm nhiều đơn phân )
- Các đơn phân liên kết với nhau tạo thành mạch đơn.
- Mỗi đơn phân đều gồm 3 thành phần: Bazơ nitric, đường C5, axit H3PO4
- Trên mạch đơn của ADN và ARN các đơn phân đèu liên kết với nhau bằng liên
kết hoá trị.
- Đều đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự phân bố các đơn phân.
2. Khác nhau:
ADN
ARN
- Là đại phân tử có: kích thước và khối - Là đa phân tử có kích thước và khối
lượng lớn, số lượng đơn phân nhiều.
lượng bé, số lượng đơn phân ít.
- Có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch liên - Có cấu trúc mạch đơn, có thể ở dạng
kết với nhau theo NTBS bằng các liên thẳng hoặc xoắn.
kết hiđrô.
- Cấu tạo từ 4 loại nu: A,T G X
- Cấu tạo từ 4 loại nu là: A,U,G,X
- Đường cấu tạo nên đơn phân là đường - Đường cấu tạo nên đơn phân là đường
C5H10O4
C5H10O5
Câu 4: Nêu chức năng của ADN?
Trả lời
1. ADN nơi lưu giữ thông tin di truyền:
- Bản chất hoá học của gen là ADN.
- ADN chứa các gen, các gen khác nhau được phân bố dọc theo chiều dài của
phân tử ADN, mà mỗi gen lại mang thông tin di truyền về cấu trúc của 1 loại Prôtêin.
Do đó ta nói ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền.
- ADN có khả năng bị biến đổi hình thành những thông tin di truyền mới.
2. ADN có vai trò truyền đạt thông tin di truyền:
29
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
ADN có khả năng tự nhân đôi, từ đó dẫn tới sự tự nhân đôi của NST trong quá
trình nguyên phân và giảm phân, do đó thông tin di truyền được di truyền ổn định qua
các thế hệ, đảm bảo sự sinh sôi nảy nở của SV.
Câu 5: ở người tại sao các bệnh di truyền liên kết với giới tính thường biểu hiện ở
người nam, còn ít biểu hiện ở người nữ?
Trả lời
- Đa số các gen gây bệnh thường là gen lặn.
- ở người nữ giới do có cặp NST giới tính là XX nên khi mang gen gây bệnh thì
phải ở trạng tháI đồng hợp mới có cơ hội biểu hiện, còn trong trạng tháI dị hợp thì bị
gen trội tương ứng trên NST giới tính X còn lại át chế do đó không biểu hiện được.
- Còn ở nam giới có cặp NST giới tính là XY. Mà NST X và Y không đồng
dạng, một số gen có trên NST giới tính X nhưng lại không có gen tương ứng trên NST
Y và ngược lại. Nên ở nam giới chỉ cần mang 1 gen lặn là sẽ biểu hiện ngay ra bệnh.
Do đó ……..
Câu 6: Nêu bản chất của mối quan hệ: ADN -> ARN -> Prôtêin -> tính trạng?
Câu 7: Nêu chức năng của P?
Câu 8: Tính đặc trưng và đa dạng của Prôtêin do những yếu tố nào quy định?
Trả lời:
- Tính đặc trưng: Các phân tử Protein được đặc trưng bởi số lượng, thành phần,
trình tự sắp xếp các aa, và cấu trúc không gian của chúng.
- Tính đa dạng: với 4 yếu tố trên khi thay đổi sẽ tạo ra vô số dạng P khác nhau,
do đó đã tạo nên tính đa dạng của P.
Câu 9: Giải thích đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN?
Trả lời:
30
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
- Trình bày các ý:
* + Thuộc lại a xít nucleic, đại phân tử
+ Cấu tạo từ C, H, O, N, P
+ Theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nu
* Trong ADN, các nu liên kết với nhau theo chiều dọc → mạch (polinuleotit). Với hàng
vạn →, hàng triệu nu → ADN ở sinh vật có tính đa dạng, đặc thù
+ Đa dạng
+ Đặc thù
Câu 2: Giải thích cấu trúc không gian của phân tử ADN
Trả lời:
- Trình bày :
+ Cấu trúc: Chu kì (số cặp nu, đường kính chiều cao)
+ Giữa các nu trên 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS
+ Hệ quả của NTBS
. Biết trình tự 1 mạch → mạch kia
. A = T, G= X , A + G = T+ X
.
A+T
đặc trưng cho từng loài
G+X
Câu 3: Hãy nêu các chức năng của ADN? để thực hiện được các chức năng đó, phân tử
AND có những đặc điểm cấu tạo và hoạt động ntn?
Trả lời:
* Chức năng
lưu giữ TTDT
Truyền đạt TTDT qua các thế hệ TB và cơ thể khác loài
* Để thực hiện chức năng: lưu giữ TTDT
- ADN mang gen, gen chứa TTDT. Gen phân bố theo chiều dọc của AND. ADN có cấu
trúc 2 mạch xoắn kép → gen trên ADN ổn định → TTDT trên được ADN được ổn định
* Thực hiện chức năng truyền đạt TTDT
- ADN 2 → TTDT truyền từ thế hệ này → khác
31
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
- ADN 2 là cơ sở phân tử của hiện tượng DT và sinh sản → duy trì đacự tính của
từng loài ổn định qua các thế hệ → sinh vật sinh sôi nảy nở
Câu 4: Giải thích vì sao người ta nói sự đôi của ADN có nguyên tắc bán bảo toàn?
Điều đó có ý nghĩa gì trong quá trình truyền đạt TTDT? Giải thích?
Trả lời:
- Bán bảo toàn: Gĩư lại 1 nửa
- Qúa trình tự 2 của ADN: ADN
2 mạch đơn
- Kết quả từ 1 ADN → 2 ADN con giống nhau và giống mẹ. Trong mỗi ADN con có 1
mạch của mẹ, 1 mạch của MT
- ý nghĩa: Nhờ giữ lại 1 mạch của mẹ làm mạch khuôn và các nu liên két theo NTBS →
các nu lien két theo đúng trật tự → 2 ADNcon giống hệt nhau và giống mẹ → TTDT
được truyền qua thế hệ sau được ổn định
Câu 5: Trình bày khái niệm về gen? Nêu các điểm giống và khác nhau giữa gen với
ADN và mối liên quan giữa hoạt động ADN với hoạt động của gen?
Trả lời:
* Khái niệm về gen:
- Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. Mỗi gen chứa
thông tin qui định cấu trúc của một loại pr nào đó→ gen cấu trúc. Trung bình mỗi gen
cáu trúc thường có từ 600 cặp → 1500 cặp nu. Số lượng trong TB rất lớn. Ruòi gấm
4000 gen
* So sánh giữa AND và gen
- Giống nhau: + Đều cấu tạo từ C, H, O, N, P, Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các
đơn phân gồm 4 loại nu
+ Đều có cấu trúc 2 mạch xoắn lại, các nu trên 2 mạch liên kết bởi liên
kết H theo NTBS
- Khác nhau: Gen có kích thước, khối lượng nhỏ, ADN chứa nhiều gen
32
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
* Liên quảntong hoạt động của ADN với hoạt động của gen
- ADN tháo xoắn và 2 và truyền TTDT
Câu 6: Mô tả cấu tạo hoá học chung của các loại ARN? Chức năng của các loại ARN
trong TB?
Trả lời:
* Cấu tạo:
- Cấu tạo 1 mạch, từ các nguyên tố C, H, O, N, P
- Thuộc loại đại phân tử
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân gồm có 4 loại: A, U, G, X
* Chức năng:
- mARN: Truyền đạt TT về cấu tạo của phân tử Pr cồn tổng hợp
- tARN: vận chuyển aa tới nơi tổng hợp Pr
- rARN: Cấu tạo nên ribô xôm = là nơi tổng hợp Pr
Câu 7: So sánh ADN với ARN về cấu tạo và chức năng?
Trả lời:
* Giống nhau:
- Cấu tạo:
+ Đại phân tử, có cấu trúc đa phân
+ Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P
+ Đơn phân: Các nucleotit (A, G, X)
+ Giữa các đơn phân đều liên kết = photphođiste → mạch.
* Chức năng:
Đều có chức năng trong QT tổng hợp pr để truyền đạt TTDT.
* Khác nhau.
Cấu tạo
ADN
- Có cấu trúc 2 mạch xoắn, có
ARN
- Có cấu trúc 1 mạch , có
nu T
nu U
- Khối lượng lớn hơn ARN
- Có kích thước , khối
lượng hơn ADN
33
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
Chức
- Chứa gen mang TT quy định
- Trực tiếp tổng hợp pr
năng
cấu tạo phân tử pr
Câu 3: Giải thích qua trình tổng hợp ARN trong TB?
Trả lời:
- Dựa trên khuôn mẫu của gen, dưới tác dụng cuae E, 1 đoạn AND(gen) → 2 mạch đơn
. Một mạch làm khuôn, các nu trên liên kết với các nu của MT theo NTBS.
( Agen – UMT, Tgen – AMT, Ggen-XMT, Xgen- GMT)
- ARN rời nhân ra TB chất để tổng hợp ra pr
- Nếu mạch A RN được tổng hợp từ gen mang TT cấu trúc 1 loại pr thì được gọi là
mARN . tARN , rARN sau khi mạch đượ hoàn thành sẽ tạo thành cấu trúc bậc cao
hơn để hoàn thành tARN ,rARN hoàn chỉnh
Câu 8: So sánh qua trình tổng hợp ARN với quá trình nhân đôi ADN.
Trả lời:
* Giống nhau: Đều được tổng hợp từ khuôn mẫu ADN, dưới tác dụng của E.
- Diễn ra chủ yếu trong nhân, tại NST ở kì trung gian…
- Đều có hiện tượng tách ADN → mạch đơn
- Có hiện tượng liên kết các nu trên ADN với các nu của MT theo NTRS.
* Khác nhau:
Tổng hợp ARN
- Xảy ra trên 1 đoạn ADN (gen)
Nhân đôi ADN
- Trên toàn bộ phân tử ADN
- Chỉ có 1 mạch làm khuôn
- 2 mạch làm khuôn
- Theo NTBS
- Theo NTBS và BB toàn
- Kết quả: 1 gen 1 lần 1 phân tử ARN
- 1 ADN lần 2 ADN
- ARN tổng hợp xong ra TB chất
- ADN vẫn ở trong nhân.
Câu 9 Giải thính cấu tạo của phân tủ prôtein
Trả lời:
34
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
+ Cấu tạo:
+ Tính đa dạng :
sự sắp xếp của các aa # → vô số pr #
nhiều bậc cấu trúc, nhiều chuỗi aa (bậc 4)
+ Tính đặc thù:
Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp aa
Cấu trúc bậc 3(có hình dạng đặc trưng)
Câu 10: Giải thích cấu tạo của phân tử prôtêin
Trả lời:
b. Giống nhau:
* Cấu tạo :
- Thuộc loại đại phân tử, có khối lượng, kích thước lớn trong TB
- Theo nguyên tắc đa phân, do nhiều đơn phân
- Giữa các đơn phân có các liên kết hoá học → mạch (chuỗi)
- Đều có tính đa dạng, đacự thù do thành phần, số lượng và trật tự các đơn phân quy
định.
* Chức năng:
- Đều có vai trò trong quá trình truyền đạt TT và TTDT của cơ thể.
b. Khác nhau.
Cấu tạo
Chức năng
ADN
Prôtêin
- Cấu tạo 2 mạch song song
- Có câú tạo bởi 1 hay
và xoắn lại
nhiều chuỗi aa
- Đơn phân là các nu
- Đơn phân là các aa
- Có kích thước, khối lượng
- Có kích thước, khối
lớn hơn pr
lượng nhỏ hơn ADN
- Thành phần hoá học cấu tạo
- Thành phần chủ yếu cấu
gồm C, H, O, N, P
- Chứa gen quy định cấu trúc
tạo: C, H, O, N
- Pr được tạo ra trực tiếp
của pr
biểu hiện thành TT cơ thể
35
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
Câu 11: Lập bảng khái quát sự phân biệt các đặc điểm cấu tạo và chức năng:
ADN, ARN và prôtêin.
- Học sinh tự lập bảng so sánh:
Câu 12: Hãy giải thích sự biểu hiện của NTBS trong mối quan hệ???
Trả lời:
a. NTBS thể hiên trong quá trình tổng hợp mARN
* Sự thể hiện: dưới Hd CủA e : gen → 2 mạch đơn thì các nu trên 1 mạch gốc liên kết
với các nu MT…
Agốc – VMT , Tgốc – AMT …
* ý nghĩa:
- Giúp TT về cấu trúc của phân tử pr trên mạch khuôn của gen được sao chép nguyên
vẹn sang phân tử mARN
b. NTBS thể hiện trong quá trình tổng hợp prôtêin
* Sự thể hiện:
- Các phân tử tARN mang aa vào riboxôm khớp với mARN theo NTBS. Từng bộ ba.
+ A trên tARN khớp với V trên mARN và ngược lại…
* ý nghĩa:
- Số lượng trình tự sắp xếp các aa trên pr do số lượng, trình tự sắp xếp các nu trên
mARN.
Câu 13: Hãy nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và TT qua sơ đồ: Gen(ADN) →
→ ARN → pr → TT.
Trả lời:
*Qúa trình truyền TTDT từ gen sang mARN
36
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
- TTDT về cấu trúc của phân tử pr được quy định dưới trật tự các nu trong gen của
ADN, thông qua quá trình tổng hợp mARN đã sao chép thành TT dưới dạng các nu trên
phân tử mARN được tạo ra.
* Phân tử mARN trực tiếp tổng hợp pr và truền TTDT.
- Các pphân tử mARN sau khi được tổng hợp từ gen trong nhân di truyền ra TB chất và
đến tiếp xúc với riboxôm. TTDT về cấu trúc của phân tử pr do mARN
* Pr biểu hiện thành TT của cơ thể.
- Sau khi được tổng hợp, pr rời ribôxôm và được chuyển đến các bộ phận. Pr tương tác
với MT để biểu hiện thành TT của cơ thể.
Câu 14:
NTBS là gì? NTBS được thể hiện ntn trong cơ chế di truyền? Nếu vi phạm
nguyên tắc trên sẽ dẫn tới hậu quả gì?
Trả lời:
* Khái niệm
- NTBS: Các nu liên kết với nhau theo NT: A = T (A = V) ngược lại, G ≡ X và ngược
lại
* NTBS được thể hiện trong cơ chế DT: Qúa trình tự nhân đôi của ADN , quá trình
tổng hợp ARN, tổng hợp pr
- Qúa trình tự nhân đôi của ADN : ADN → 2 mạch đơn, các nu trên 2 mạch đơn liên
kết với các nu của MT theo NTBS (Agen – TMT…)→ 2 ADN con giống nhau và giống
hệt ADN mẹ.
- Qúa trình tổng hợp ARN.
+ Gen (ADN)→2 mạch đơn
+ Các nu trên mạch gốc của gen liên kết với các nu môi trường theo NTBS( AgenUMT, Tgen- AMT.....)
+ Tạo phân tử ARN có trình tự sắp xếp giống mạch gốc( khác là: T thay U)
- Qúa trình tổng hợp pr:
37
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
+ tARN mang aa đã được hoạt hoá tiến vào ribôxôm, các nu trên tARN khớp với các
nu trên mARN theo NTBS( AtARN – UmARN….). Khi ri dịch chuyển được 3 nu trên
mARN→1aa được tổng hợp
+ Số lượng, trình tự các nu trên mARN qui định số lượng, trình tự các aa
- Nếu vi phạm nguyên tắc trên →quá trình tổng hợp trên bị rối loạn→ĐB gen
PHẦN IV: BIẾN DỊ ( ĐBG - ĐB NST )
Câu 1: ĐB là gì? Vì sao ĐB DT được cho thế hệ sau?
Trả lời:
* ĐB: Là những biến đổi trong cấu trúc VCDT, xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN), ở cấp
độ TB (NST)
* Thể ĐB: Là những cơ thể mang ĐB, thể hiện ra KH
* ĐBDT được vì:
- Là những biến đổi trên NST , ADN mà NST, ADN có khả năng tự nhân 2 và truền
cho các thế hệ TB. Do đó những biến đổi xảy ra ở chúng cũng được sao chép lại và
truyền cho thế hệ sau.
Câu 2: Nêu khái quát sự phân chia các loại loại BD theo quan niệm hiện đại và khái
niệm về chúng:
Trả lời:
* Sơ đồ:
không DT (thường biến)
BD
DT đựơc
ĐBD tổ hợp
ĐB
(ĐB gen, ĐB NST…)
*Khái niệm:
- BD không DT (thường biến) là những biến đổi về KH và không DT cho thế hệ sau
- BD DT : Là những biến đổi liên quan tới cấu trúc, VCDT và DT cho thế hệ sau. Có 2
loại là ĐB và BD tổ hợp
38
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
+ ĐB : Là những biến đổi trên ADN gây ra ĐB gen hoặc xảy ra trên NST gây ra ĐB
cấu trúc hay ĐB số lượng NST
+ BDTH: Là những biến đổi do sắp xếp lại VCDT phát sinh trong quá trình sinh sản
Câu 3: Nêu khái niệm và các dạng ĐB gen. Nguyên nhân của ĐB gen là gì?
* Khái niệm:
- Là những biến đổi cấu trúc của gen có liên quan dến 1 or 1 số cặp nu nào đó, xảy ra ở
1 hoặc 1 số vị trí nào đó trên phân tư ADN
* Các dạng (mất cặp nu, thêm cặp nu, thay thế cặp nu)
* Nguyên nhân”
- Trong TN, phát sinh do những rối loạn trong quá trình tự so chép của phân tử ADN
dưới ảnh hưởng phức tạp của MT trong và ngoài cơ thể
- Trong thực nghiệm, người ta đã gây ra các ĐB nhân tạo = H nhân vật, lí, hoá
Câu 4: Trình bày khái niệm phân loại và nguyên nhân phát sinh của ĐB cấu trúc NST
Trả lời:
* Khái niệm, phân loại – SGK/65
*Nguyên nhân
- Trong điều kiện TN hoặc nhân tạo, các tác nhân vật lí, hoá học của ngoại cảnh tác
động → phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng
Câu 5: So sánh đột biến gen với đột biến cấu trúc NST
Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều là những biến đổi xaye ra trên cấu trúc VCDT trong TB (AND,NST)
- Tác nhân đề do tác động của MT bên ngoài hoặc bên trong cở thể
- Đều DT cho thế hệ sau
- Phần lớn gây hại cho bản thân SV
* Khác nhau:
ĐB gen
- Làm biến đổi cấu trúc của gen
ĐB cấu trúc NST
- Làm biến đổi cấu trúc của NST
39
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
- Gồm các dạng
mất cặp nu
- Gồm các dạng
mất đoạn
thêm cặp nu
lặp đoạn
thay thế cặp nu
đảo đoạn
Câu 6: Nêu khái niệm và nguyên nhân phá sinh chung của ĐB số lượng NST
Trả lời:
* Khái niệm:
- Là những biến đổi về số lượng NST, có thể xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST nào đó tạo
ra thể dị bội hoặc xảy ra ở toàn bộ các cặp NST trong TYB tạo ra thể đa bội.
* Nguyên nhân:
- Do các tác nhân lí, hoá học của ngoại cảnh hoặc do rối loạn TĐC bên trong TB và cơ
thể dẫn đến sự phân li không bình thường của các NST trong quá trình phân
bào(nguyên phân và giảm phân) → ĐB số lượng NST.
Câu 7: Thể 3 nhiễm, và thể 1 nhiễm là gì? Giải thích cơ chế tạo ra thể 3 nhiễm và thể 1
nhiễm? lập sơ đồ minh hoạ.
Trả lời:
*Lưu ý HS trình bày vấn đề.
- Khái niệm: Thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm là những thể dị bội chỉ xảy ra trên 1 cặp NST
trong TB.
+ Giẩi thích: Trong TB sinh dưỡng, mỗi cặp NST luôn có 2 chiếc…
Vậy thể 3 nhiễm : là thể mà trong TB thừa 1 NST ở 1 cặp nào đó kí hiệu là 2n+ 1
Thể 1 nhiễm: …. 2n – 1
- Cơ chế: Tỏng quá trình phát sinh giao tử, có 1 cặp NST của TB sinh giao tử không
phân li (các cặp NST còn lại phân li bình thường) tạo ra 2 lloại giao tử: Loại chứa có 2
NST của cặp đó (n – 1) .Hai loại giao tử này kết hợp với giao tử bình thường n trong
TT tạo ra hợp tử 3 nhiễm (2n + 1), 1 nhiễm (2n + 1)
- Sơ đồ minh hoạ: (HS viết)
Câu 8: Bệnh Đao là gì? Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh Đao và lập sơ đồ minh
hoạ.
40
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
Trả lời:
-HS tự trình bày.
- Lưu ý : sơ đồ minh hoạ
Bố mẹ:
2NST số 21
2NST số 21
Giao tử:
1NST số 21
2NST số 21
Hợp tử:
3NST Số 21
0
(Bệnh đao)
Câu 9: Thể đa bội là gì? Giải thích nguyên nhân và cơ chế tạo thành thể đa bội.
Trả lời:
* Khái niệm
- Thể đa bội là thể ĐB số lượng NST, TB sinh dưỡng của các thể này có bộ NST là bội
số của n và lớn hơn 2n (3n, 4n, 5n…)
* Nguyên nhân: Như ĐB gen và ĐB cấu trúc NST)
* Cơ chế:
- Các tác nhân → không hoàn thành thoi VS trong quá trình phân bào → toàn bộ NST
không phân li được
+ Trong nguyên phân nếu không hoàn thành thoi vô sức dẫn đến tạo ra TB con 4n từ
TB mẹ 2n
+ Trong gp: sự không hoàn thành thoi vô sắc ở 1 trong 2 lần phân bào → tạo giao tử
2n: Giao tử ĐB 2n + n → 3n. Nếu giao tử đực + giao tử cái đều ĐB (2n) → hợp tử 4n
Câu 10: So sánh thể dị bội và thể đa bội
Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều là ĐB số lượng NST
- Tác nhân: như nhau
41
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
- Biểu hiện KH không bình thường
- Số lượng NST trong TB sinh dưỡng đều sai khác so với 2n
- Cơ chế: đều do sự phân li không bình thường của cặp NST trong phân bào
- ở thực vật: Đều được ứng dụng trong trồng trọt
* Khác:
Thể dị bội
Thể đa bội
- Sự thay đổi ở 1 hoặc 1 số cặp NST
- Sự thay đổi các cặp NST
trong TB → tăng theo bội số
2n + 1, 2n – 1, 2n – 2
của n( 3n, 4n, sn)
- Xảy ra ở tv, đv kể cả con người
- Gây thay dổi KH ở 1 số bộ phận nào
đó trên cơ thể → có hại
- Hầu hết ở thực vật, không
tìm thấy ở động vật bậc cao và
con gười
(bệnh hiểm nghèo)
- Thực vật có cơ quan sinh
dưỡng, cơ quan sinh sản to,
sinh trưởng phát triển mạnh và
chống chịu tốt với điều kiện
môi truờng
Câu 11: So sánh ĐB cấu trúc NST và ĐB số lượng NST
Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều là ĐB NST → DT được
- Đều có tác nhân như nhau
- Đều tạo ra các KH không bình thường có hại cho sv
- Trên tv đều có ứng dụng trong trồng trọt
* Khác nhau:
ĐB cấu trúc NST
ĐB số lượng
- Làm thay đổi cấu trúc NST
- Làm thay đổi số lượng NST
- Gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoanh,
trong TB
42
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
đảo đoạn
- Gồm các dạng ĐB tạo ra thể
- Xảy ra ở thực vật, ĐV và cả con người
dị bội
thể
đa bội
- Thể đa bội chỉ xảy ra ở thực
vật
Câu 12: Thường biến là gì? Lấy 1 số VD về thường biến? nguyên nhân phát sinh và
đặc điểm của thường biến ?
Trả lời:
* Khái niệm (HS tự trình bày)
* Ví dụ (HS tự trình bày)
* Nguyên phân
- Do tác động trực tiếp của MT trường sống: đất, nước, dinh dưỡng, khí hậu…
* Đặc điểm: - Xảy ra đồng loạt theo 1 hướng xđ, tương ứng với đk của MT sống
- Không làm biến đổi KG nên không DT được
Câu 13:
So sánh thường biến với ĐB?
Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều làm biến đổi KH của cơ thể, đều liên quan đến tác động của MT sống
* Khác nhau:
Thường biến
- Biến đổi KH không biến đổi VCDT →
ĐB
- Biến đổi VCDT → DT được
không DT được
- D tác động của MT ngoài hay
rối loạn TĐC trong TB và cơ
- Do tác động trực tiếp của MT sống
thể
- Giúp cá thể thích nghi với sự thay đổi
- Phần lớn gây hại cho bản thân
của MT sống
sv
43
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
- Không là nguyên liệu của chọn giống
- Là nguyên liệu cho quá trình
chọn giống
Câu 14: Nêu khái niệm về thường biến và mức phản ứng giữa thường biến và mức
phản ứng khác ntn?
Trả lời:
* Khái niệm
Thường biến
Mức phản ứng
* Sự khác nhau:
Thhường biến
- Là biến đổi KH cụ thể của 1 KG trước
Mức phản ứng
- Là giới hạn các biểu hiện
tác động của ĐK MT cụ thể
thường biến khác của 1 KG
- Không DT vì do tác động của MT
quy định
- Phụ thuộc nhiều vào tác động của MT - Thuộc nhiều vào KG
Câu 15: Thế nào là ĐBG? ĐBG có những dạng nào? Nguyên nhân phát sinh ĐBG?
Trả lời
- ĐBG là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hay 1 số cặp nu,
xảy ra tại 1 điểm nào đó của phân tử ADN.
- Các dạng ĐBG: 3 dạng ở SGK và có thêm dạng đảo vị trí 1 cặp nu.
- Nguyên nhân phát sinh ĐBG: xem ở vở ghi
Câu 16: Nêu vai trò của ĐBG?
Trả lời
- Sự biến đổi cấu trúc phân tử cuả gen có thể dẫn đến biến đổi cấu trúc của loại P
mà nó mã hoá, cuối cùng dẫn tới sự biến đổi ở KH.
- Các ĐBG biểu hiện ra KH thường là có hại cho bản thân SV vì nó phá vỡ sự
thống nhất hài hoà trong KG đã được hình thành qua chọn lọc tự nhiên lâu đời, gây ra
những rối loạn trong quá trình tổng hợp P.
- Đột biến gen thường có hại nhưng phần lớn ĐBG là ĐBG lặn chúng chỉ biểu
hiện ra KH khi ở thể đồng hợp và trong điều kiện môi trường thích hợp.
44
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
- Một tổ hợp gen vốn là có hại nhưng nếu gặp tổ hợp gen thích hợp sẽ trở thành
có lợi.
- Vai trò của ĐBG trong tiến hoá: ĐBG là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá
trình tiến hoá vì so với ĐB NST thì chúng phổ biến hơn , ít ảnh hưởng đến sức sống và
sự sinh sản của cơ thể.
- Vai trò của ĐBG trong chọn giống:
+ Tạo nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống cây trồng và vi sinh vật.
+ Xây dựng phương pháp gây ĐB nhân tạo bằng tác nhân vật lí, tác nhân hoá học
để tạo nên các ĐB có giá trị cao trong sản xuất.
Lấy ví dụ về ĐBG có hại và ĐBG có lợi trong SGK
Câu 17: ĐB cấu trúc NST gồm những dạng nào? Nguyên nhân gây ra ĐB cấu trúc
NST? Lấy ví dụ minh hoạ?
Câu 18: Nêu những biểu hiện bộ NST của người trong TB không bình thường?
Trả lời
- Đột biến cấu trúc NST: ĐB mất đoạn ở NST số 21 gây ra bệnh ung thư máu.
- ĐB thể dị bội xảy ra ở cặp NST số 21 gây ra bệnh Đao – Nêu cơ chế hình
thành bệnh Đao và biểu hiện của bệnh Đao ( SGK )
- ĐB thể dị bội xảy ra ở cặp NST giới tính: do nguyên nhân bên trong hay bên
ngoài làm rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo nên các giao tử dị bội. Các giao tử
này khi thụ tinh gặp gỡ các giao tử bình thường tạo nên các hợp tử dị bội thể theo sơ đồ
sau: Tự viết sơ đồ về sự giảm phân không bình thường xảy ra ở mẹ
+ XXX ( thể tam nhiễm – hội chứng 3X – bệnh siêu nữ ): nữ, buồng trứng và dạ
con không phát triển, vô sinh.
+ XXY ( hội chứng Claiphentơ ): Nam, mù màu, thân cao, chân tay dài, tinh
hoàn nhỏ, si đần, vô sinh.
+ OX ( XO - bệnh Tơc nơ ): nữ lùn, cổ ngắn, vú không phát triển, dạ con nhỏ, trí
tuệ chậm phát triển.
45
Các câu hỏi và trả lời - Bồi dưỡng HSG sinh hoc 9
46