Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 8 môn Hóa 2020 - 2021
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 8 tháng 9 2020 lúc 10:18:53 | Được cập nhật: hôm qua lúc 18:41:25 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 603 | Lượt Download: 9 | File size: 0.351232 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS TT Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề kiểm tra học kì 1 Hóa lớp 8
- Đề thi học kì 1 Hóa lớp 8 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Hóa lớp 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS Thái Bình năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS Biên Giới năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Hóa 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS Sơn Lâm năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường PTDTBT THCS Liên xã La ÊÊ - Chơ Chun năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
BỘ ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2020 - 2021
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 45 phút
Bản quyền thuộc về Doc24 nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Đề số 1
Phần 1. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi
|
|
|
|
Câu 2. Phân tử khối của hợp chất NO2 là:
|
|
|
|
Câu 3. Cho các chất có công thức hóa học sau: Al, Al2O3, Fe(OH)3, KClO3, O2, N2. Số đơn chất là:
|
|
|
|
Câu 4. Nguyên tử Mg nặng hay nhẹ hơn, bao nhiêu lần so với nguyên tử cacbon.
|
|
|
|
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Hãy chọn từ cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống các câu sau:
Động vật, cây cối, sông, suối, ao hồ là những…………………Sách vở, ti vi, bàn học, xe máy, quạt điện, là những……………..
Hạt gạo, bắp ngô, quả chuối, chanh, khí quyển, đại dương, gọi là những………………….; tinh bột, glucozơ, nước, đường, chất dẻo, tơ, protein được gọi là……………...
Câu 2. (1,5 điểm) Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng riêng biệt 3 chất sau: bột than, bột sắt, bột lưu huỳnh. Hãy dựa vào tính chất vật lí đặc trưng nhận biết các chất trên?
Câu 3. (2,5 điểm) Cho số p của các nguyên tử sau:
Nguyên tử |
Hidro |
Natri |
Oxi |
Magie |
Canxi |
Số proton |
1 |
11 |
8 |
12 |
20 |
Hãy chỉ ra sự phân bố electron trên các lớp electron, số p trong hạt nhân nguyên tử, số
lớp e, số e lớp ngoài cùng của từng nguyên tử trên.
Câu 4. (2,5 điểm)
Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.
Kí hiệu hóa học chỉ ra điều gì? Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố lưu huỳnh, sắt, nhôm, magie, kẽm, nito, natri, canxi.
Đề số 2
Phần 1. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1. Nguyên tử được cấu tạo từ mấy loại hạt
|
|
|
|
Câu 2. Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là:
|
|
|
|
Câu 3. Dãy nào sau đây chỉ gồm các đơn chất?
Nước cất (H2O), gang (Hỗn hợp gồm Fe, C,…)
Muối ăn (NaCl), đường glucozơ (C6H12O6)
Khí Clo (Cl2), khí nitơ (N2)
Rượu etylic (C2H5OH), không khí
Câu 4. Nguyên tử sắt nặng hay nhẹ hơn, bao nhiêu lần so với nguyên tử magie.
|
|
|
|
Phần 2. Tự luận (8 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Ghép các cụm từ ở cột A với các dữ kiện ở cột B để tạo thành câu có nội dung đúng.
Cột A |
Cột B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 2. (1,5 điểm) Phân loại các chất sau đây đâu là đơn chất, đâu là hợp chất: than, nước vôi trong, nhôm oxit, khí nitơ, kali, muối ăn, đường, nước, khí oxi.
Câu 3. (2 điểm) Phân tử khối của KMnO4 là 158 đvC. Trong phân tử kalipenmanganat có 1K, 1Mn và 4O. Tính nguyên tử khối của mangan biết nguyên tử khối của K là 39 đvC của oxi là 16 đvC.
Câu 4. (2,5 điểm)
Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2Ca, 3Ba, 5N2, 2K, O, 3KCl.
Kí hiệu hóa học chỉ ra điều gì? Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố canxi, cacbon, lưu huỳnh, thủy ngân, clo, photpho, bạc, sắt, nitơ, oxi.
Đề số 3
Phần 1. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1. Trong nguyên tử, hạt nào sau đây mang điện tích dương?
|
|
|
|
Câu 2. Hợp chất Fe(NO3)x có phân tử khối là 242 đvC. Giá trị của x là
|
|
|
|
Câu 3. Dãy nào sau đây đều là hỗn hợp?
Nước cất, nước mưa, khí oxi
Muối ăn, đường glucozơ, sắt
Khí Clo, Rượu etylic, không khí
Nước khoáng, nước đường, nước muối.
Câu 4. Nguyên tử Canxi nặng hay nhẹ hơn, bao nhiêu lần so với nguyên tử đồng.
|
|
|
|
Phần 2. Tự luận (8 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Điền các cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:
Trong nhà bếp có một lọ thủy tinh đựng đường. Đường là ……………… được tạo nên từ 3 nguyên tố cacbon (C), oxi (O), hidro (H)
Công thức H2SO4 cho ta biết phân tử axit sunfuric có 2………. hidro, 1……………..lưu huỳnh………….4 oxi,……………. của H2SO4 bằng 98 đvC
Điện phân nước (H2O) thu được khí hidro (H2) và khí oxi (O2). Hai khí này là các……………….
Câu 2. (1,5 điểm) Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:
Số proton |
Tên nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Nguyên tử khối |
6 |
|
C |
|
|
Natri |
|
23 |
|
|
Cl |
|
|
Nhôm |
|
|
|
|
Fe |
56 |
8 |
|
O |
|
Câu 3. (2 điểm) Cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau:
Fe(NO3)3
Na2SO4
Câu 4. (2,5 điểm) Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nhóm (OH). Biết phân tử khối của hợp chất trên nặng hơn phân tử canxi 1,45 lần.
Tính phân tử khối của hợp chất trên.
Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học
Đề số 4
Phần 1. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1. Nguyên tố cacbon (C) là tập hợp những nguyên tử có cùng?
|
|
|
|
Câu 2. Hợp chất KMnO4 có phân tử khối là
|
|
|
|
Câu 3. Một hỗn hợp gồm bột sắt và cát. Có thể dùng dụng cụ nào sau đây để tách riêng bột sắt ra khỏi hỗn hợp trên?
|
|
|
|
Câu 4. Cho các dãy chất sau: Ca, KOH, Na2SO4, KCl, C, Fe, KMnO4, NaCl, NaOH, N2. Số đơn chất trong dãy trên.
|
|
|
|
Phần 2. Tự luận (8 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Điền các cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:
Nguyên tử có thể ………với nhau ……….. mà nguyên tử có khả năng này……….. Do đó khả năng………..tùy thuộc ở số…………. cùng sự…………….. trong vỏ.
Câu 2. (2 điểm) Hoàn thành bảng sau:
Phân tử |
Thành phần |
Công thức hóa học |
Nguyên tử khối |
Đơn chất/ hợp chất |
Kali clorua |
1K, 1Cl |
|
|
|
Axit sunfuric |
2H, 1S, 4O |
|
|
|
Giấm ăn |
2C, 4H, 2O |
|
|
|
Khí nito |
2N |
|
|
|
Câu 3. (2 điểm)
Có một can nhựa đựng dầu hỏa có lẫn nước, làm cách nào để lấy dược dầu hỏa
Làm cách nào để thu được muối ăn từ nước muối
Câu 4. (2,5 điểm)
Tính khối lượng bằng gam của nguyên tố Kali, Canxi. Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam.
Đề số 5
Phần 1. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây là hỗn hợp?
Không khí, nước đường, muối tinh khiết
Nước đường, sữa, khí oxi
Nước muối, nước đường, sữa
Nước khoáng, đường, muối tinh
Câu 2. Nguyên tử lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần
|
|
|
|
Câu 3. Hợp chất là chất được tạo bởi
|
|
|
|
Câu 4. Phân tử Al2(SO4)3 có khối lượng phân tử là:
|
|
|
|
Phần 2. Tự luận (8 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử
Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.
Nguyên tử nito nặng hay nhẹ hơn nguyên tử cacbon, nguyên tử natri nhẹ hơn nguyên tử magie.
Câu 2. (2 điểm) Hợp chất N2Ox có phân tử khối bằng 108 đvC. Giá trị của x trong hợp chất và cho biết ý nghĩa công thức hóa học của hợp chất
Câu 3. (2,5 điểm)
Tính khối lượng bằng gam của nguyên tố natri, magie. Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam.
Đề số 6
Phần 1. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1. Trong các định nghĩa về nguyên tử sau đây, định nghĩa nào là đúng?
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé và trung hòa về điện, nguyên tử tạo ra mọi chất.
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé, không bị phân chia trong phản ứng hóa học.
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electrong mang điện tích âm.
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích âm và vỏ tạo bởi electrong mang điện tích dương.
Câu 2. Phân tử khối của hợp chất NaHCO3 là:
|
|
|
|
Câu 3. Cho các chất có công thức hóa học sau: Al, Al2O3, Fe(OH)3, KClO3, O2, N2. Số hợp chất là:
|
|
|
|
Câu 4. Nguyên tố oxi (O) là tập hợp những nguyên tử có cùng.
|
|
|
|
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Phân biệt khái hợp chất và hỗn hợp. Lấy ví dụ minh họa
Câu 2. (2 điểm) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
Axit sunfuric, biết trong phân tử có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
Axit clohidric, biết trong phân tử có 1 nguyên tử Cl, 1 nguyên tử hidro
Sacarozo, biết trong phân tử có 12 nguyên tử C, 22 nguyên H, và 11 nguyên tử O
Câu 3. (1,5 điểm) Hãy so sánh
a) Nguyên tử nito nặng hay nhẹ hơn nguyên tử cacbon bao nhiêu lần.
b) Nguyên tử natri nặng hơn hay nhẹ hơn nguyên tử magie bao nhiêu lần.
c) Nguyên tử sắt nặng hơn hay nhẹ hơn nguyên tử bạc bao nhiêu lần.
Câu 4. (2,5 điểm) Biết 5 nguyên tử lưu huỳnh nặng bằng 2 nguyên tử X. Tính nguyên tử khối của nguyên tử X. Cho biết tên gọi kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Đề số 7
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Cặp chất nào dưới đây có cùng phân tử khối?
|
|
|
|
Câu 2. Một hỗn hợp gồm bột sắt và bột than. Có thể sử dụng cách nào sau đây để tách riêng được bột sắt ra khỏi hỗn hợp trên?
|
|
|
|
Câu 3. Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của 2Fe2O3 bằng:
A. 320 |
B. 160 |
C.162 |
D. 274 |
Câu 4. Trong nguyên tử, hạt nào dưới đây mang điện tích âm.
|
|
|
|
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Chọn các từ sau: Hidro, kí hiệu hóa học, nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, oxi phù hợp điền vào chỗ trống hoàn thành các câu sau:
Hóa trị của một nguyên tử hay nhóm nguyên tử được xác định theo hóa trị của ……….. là một đơn vị và hóa trị của ………… là hai đơn vị.
Công thức hóa học của …………. gồm có nhiều ………………….
Câu 2. (2 điểm) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
- Canxi oxit ( vôi sống). Biết phân tử gồm 1 nguyên tử Ca liên kết với 1 nguyên tử oxi
- Caxi hidroxit, biết gồm 1 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H
- Natri clorua, biết phân tử gồm 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử clorua
Câu 3. (3 điểm) Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối 342 đvC. Xác định giá trị x và cho biết ý nghĩa công thức hóa học của hợp chất.
Đề số 8
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Vỏ nguyên tử được tạo bởi?
|
|
|
|
Câu 2. Nguyên tố hóa học là:
Nguyên tử cùng loại
Phân tử cơ bản cấu tạo nên vật chất
Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
Yếu tố cơ bản cấu tạo nên nguyên tử
Câu 3. Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 nguyên tử khối của oxi, X là nguyên tố nào sau đây:
A. Zn |
B. Cu |
C. Fe |
D. Al |
Câu 4. Cho các dãy chất sau: K, NaOH, KMnO4, N2, Cl2, KCl, Ag2O, O3. Số đơn chất trong dãy trên là.
|
|
|
|
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Phân biệt phân tử và nguyên tử. Cho ví dụ. Hãy nêu 3 ví dụ phân tử cũng là nguyên tử
Câu 2. (2 điểm)
Vì sao nói không khí và nước chanh là hỗn hợp? Có thể thay đổi độ chua của chanh bằng cách nào?
Người ta trộn rất cẩn thận bột sắt và bột lưu huỳnh rất mịn, thu được một loại màu đen. Có thể xem bột đó là hỗn hợp không?
Câu 3. (3 điểm) Biết phân tử M2O3 nặng hơn phân tử Magie 4,25 lần. Hãy xác định:
Nguyên tử khối, tên gọi, kí hiệu hóa học của X
Cho biết ý nghĩa của công thức phân tử M2O3
Đề số 9
Câu 1. (2,5 điểm)
Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp? Cho ví dụ minh họa. Tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp có khác nhau không?
Hãy phân các chất dưới đây thành nhóm chất tinh khiết và nhóm hỗn hợp: nước chanh, xăng, nito, nước mắm, muối tinh khiết, nước cất, oxi, sữa, nước đường, hơi nước, không khí
Câu 2. (2,5 điểm)
Vì sao nói không khí và nước chanh là hỗn hợp? Có thể thay đổi độ chua của chanh bằng cách nào?
Người ta trộn rất cẩn thận bột sắt và bột lưu huỳnh rất mịn, thu được một loại màu đen. Có thể xem bột đó là hỗn hợp không?
Câu 3. (2 điểm) Trong số các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất, viết công thức hóa học và tính phân tử khối của chất đó?
a) Khí amoniac tạo nên từ 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H
b) Photpho đỏ tạo nên từ 1nguyên tử P
c) Axit clohidric tạo nên từ 1 nguyên tử H và 1nguyên tử Cl.
d) Canxicacbonat tạo nên từ 1nguyên tử Ca, 1nguyên tử C và 3 nguyên tử O
Câu 4. (3 điểm) Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3(PO4)2. Có phân tử khối bằng 262 đvC. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào? Cho biết ý nghĩa của công thức đó
Đề số 10
Câu 1. (2,5 điểm)
Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử?
Thế nào là nguyên tử cùng loại?
Câu 2. (2,5 điểm)
Người ta sử dụng phương pháp nào để tách:
Nước ra khỏi cát?
Rượu etylic ra khỏi nước (nhiệt độ sôi của rượu etylic là 78,30C)?
Tách nước ra khỏi dầu hỏa?
Câu 3. (2 điểm) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
Canxi cacbonat, biết trong phân tử có 1Ca, 1C, 3O.
Axit sunfuric, biết trong phân tử có 2H, 1S, 4O.
Lưu huỳnh dioxit, biết trong phân tử có 1S, 2O.
Câu 4. (3 điểm) Hợp chất của kim loại M với nhóm SO4 có công thức là M2(SO4)3. Có phân tử khối nặng hơn phân tử canxi 8,55.
Nguyên tử khối, tên gọi và gọi và kí hiệu hóa học của X
Cho biết ý nghĩa của công thức đó
ĐÁP ÁN
Đáp án đề kiểm tra khảo sát đầu năm môn Hóa học lớp 8 năm 2020 - 2021 - Đề số 1
Phần 1. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
D |
A |
B |
A |
Phần 2. Tự luận (8 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo
b) vật thể tự nhiên, chất
Câu 2. (1,5 điểm)
Để nhận biết 3 bột trên ta dựa vào màu sắc của chất: bột lưu huỳnh có màu vàng, màu
đen là bột than, màu xám, nặng là bột sắt
Câu 3. (2,5 điểm)
Dựa trên số electron tối đa trên các lớp:
- Lớp 1: tối đa 2 e - Lớp 2: tối đa 8 e
- Lớp 3: tối đa 8 e - Lớp 4: tối đa 8 e.
Nguyên tử |
Hidro |
Natri |
Oxi |
Magie |
Canxi |
Số proton |
1 |
11 |
8 |
12 |
20 |
Số e |
1 |
11 |
8 |
12 |
20 |
Số lớp e |
1 |
3 |
2 |
3 |
4 |
Số e lớp ngoài cùng |
1 |
1 |
6 |
2 |
2 |
Câu 4. (2,5 điểm)
2C : 2 nguyên tử cacbon |
3Cu: 3 nguyên tử đồng |
5Fe: 5 nguyên tử sắt |
2H: 2 nguyên tử hidro |
O: 1 nguyên tử oxi |
|
Kí hiệu hóa học chỉ ra: tên nguyên tố, một nguyên tử và nguyên tử khối của nguyên tố đó
Lưu huỳnh: S, sắt: Fe, nhôm: Al, magie: Mg, kẽm: Zn, nito: N, natri: Na, canxi: Ca.
Đáp án đề kiểm tra khảo sát đầu năm môn Hóa học lớp 8 năm 2020 - 2021 - Đề số 2
Phần 1. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
D |
B |
C |
B |
Phần 2. Tự luận (8 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
1-b |
2-a |
3-d |
4-e |
5-f |
6-c |
Câu 2. (1,5 điểm)
Đơn chất: than, kali, khí oxi, khí nitơ
Hợp chất: nước vôi trong, nhôm oxit, muối ăn, đường, nước
Câu 3. (2,5 điểm)
Gọi nguyên tử khối của Mn là x ta có: 158 = 1.39 + Mn.x + 16.4 => x = 55 đvC
Câu 4. (2,5 điểm)
a)
2Ca: 2 nguyên tử canxi |
5N2: 5 phân tử nitơ |
2K: 2 nguyên tử kali |
3Ba: 3 nguyên tử bari |
O: 1 nguyên tử oxi |
3KCl: 3 phân tử kaliclorua |
b) Kí hiệu hóa học chỉ ra: tên nguyên tố, một nguyên tử và nguyên tử khối của nguyên tố đó
Canxi: Ca, cacbon: C, lưu huỳnh: S, thủy ngân: Hg, clo: Cl, photpho: P, bạc: Ag, sắt: Fe, nitơ: N, oxi: O
Đáp án đề kiểm tra khảo sát đầu năm môn Hóa học lớp 8 năm 2020 - 2021 - Đề số 3
Phần 1. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
A |
C |
C |
D |
Phần 2. Tự luận (8 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
a) Trong nhà bếp có một lọ thủy tinh đựng đường. Đường là hợp chất được tạo nên từ 3 nguyên tố cacbon (C), oxi (O), hidro (H)
b) Công thức H2SO4 cho ta biết phân tử axit sunfuric có 2 nguyên tử hidro, 1 nguyên tử lưu huỳnh nguyên tử 4 oxi, phân tử khối của H2SO4 bằng 98 đvC
c) Điện phân nước (H2O) thu được khí hidro (H2) và khí oxi (O2). Hai khí này là các đơn chất
Câu 2. (1,5 điểm)
Số proton |
Tên nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Nguyên tử khối |
6 |
cacbon |
C |
40 |
11 |
Natri |
Na |
23 |
17 |
Clo |
Cl |
35,5 |
13 |
Nhôm |
Al |
27 |
26 |
Sắt |
Fe |
56 |
8 |
oxi |
O |
16 |
Câu 3. (2,5 điểm)
Công thức hóa học Fe(NO3)3 cho biết:
- Hợp chất do 3 nguyên tố là Fe, N, O tạo ra.
- Có 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử N và 9 nguyên tử O trong 1 phân tử Fe(NO3)3
- Phân tử khối bằng: 56.1 + 14.3 + 16.3.3 = 242 đvC
Công thức Na2SO4 cho biết:
-nHợp chất do 3 nguyên tố là Na, S, O tạo ra.
- Có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử Na2SO4
- Phân tử khối bằng: 23.2 + 32.1 + 16.4 = 142 đvC
Câu 4. (2,5 điểm)
Phân tử khối của hợp chất trên bằng: 1,45.12 = 58 đvC
Công thức hóa học của hợp chất là X(OH)2
Phân tử khối của hợp chất là: X + 16.2 + 2 = 58
=> X + 34 = 58 => X = 24
Nguyên tử khối của X là 24
Tên gọi của nguên tố X là kẽm, kí hiệu hóa học: Zn
Đáp án đề kiểm tra khảo sát đầu năm môn Hóa học lớp 8 năm 2020 - 2021 - Đề số 4
Phần 1. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
D |
A |
D |
C |
Phần 2. Tự luận (8 điểm)
Câu 1.
Liên kết, khả năng liên kết, liên kết, electron, sự sắp xếp của chúng
Câu 2.
Phân tử |
Thành phần |
Công thức hóa học |
Nguyên tử khối |
Đơn chất/hợp chất |
Kali clorua |
1K, 1Cl |
KCl |
74,5 |
Hợp chất |
Axit sunfuric |
2H, 1S, 4O |
H2SO4 |
98 |
Hợp chất |
Giấm ăn |
2C, 4H, 2O |
CH3COOH |
60 |
Hợp chất |
Khí nito |
2N |
N2 |
28 |
Đơn chất |
Câu 3.
Dốc ngược can nhựa, dầu hỏa nhẹ nổi lên trên, nước ở dưới đáy can, ở từ từ nắp can đến khi hết nước ta thu được dầu hỏa còn lại trong can.
Sử dụng phương pháp làm bay hơi nước muối, được muối
Câu 4.
Tính khối lượng bằng gam của nguyên tố Kali, Canxi.
Nguyên tử khối của Ca 40 đvC
1đvC
có khối lượng =
Khối
lượng bằng gam của Ca
Nguyên tử khối của K 39 đvC
1đvC
có khối lượng =
Khối
lượng bằng gam của Ca
Đáp án đề kiểm tra khảo sát đầu năm môn Hóa học lớp 8 năm 2020 - 2021 - Đề số 5
Phần 1. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
C |
A |
C |
A |
Phần 2. Tự luận (8 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Nguyên tố là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
2C : 2 nguyên tử cacbon
3Cu: 3 nguyên tử đồng
5Fe: 5 nguyên tử sắt
2H: 2 nguyên tử hidro
O: 1 nguyên tử oxi
Nguyên
tử nito nặng hơn nguyên tử cacbon: 14/12
Nguyên
tử natri nhẹ hơn nguyên tử magie: 23/24
Câu 2. (2,5 điểm)
Phân tử khối của hợp chất N2Ox bằng: 2.14 + 16.x = 108
=> 28 + 16x = 108 => x = 5
Vậy công thức hóa học của hợp chất là N2O5
Ý nghĩa của công thwucs hóa học cho biết:
+ Hợp chất do 2 nguyên tố là N và O tạo nên
+ Có 2 nguyên tử N và 5 ngyên tử O trong 1 phân tử N2O5
+ Phân tử khối của hợp chất bằng 108 đvC
Câu 4. (2,5 điểm)
Tính khối lượng bằng gam của nguyên tố Natri, Magie.
Nguyên tử khối của Na 23 đvC
1đvC
có khối lượng =
Khối
lượng bằng gam của Na
Nguyên tử khối của Mg 24 đvC
1đvC
có khối lượng =
Khối
lượng bằng gam của Mg
Đáp án đề kiểm tra khảo sát đầu năm môn Hóa học lớp 8 năm 2020 - 2021- Đề số 6
Phần 1. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
C |
A |
B |
D |
Phần 2. Tự luận (8 điểm)
Câu 1.
|
Hợp chất |
Hỗn hợp |
Khái niệm |
Được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học. |
Hỗn hợp nhiều chất trộn lẫn vào nhau |
Phân loại |
Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ |
|
Ví dụ |
Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố hidro và oxi. |
Nước muối là hỗn hợp của muối hòa tan trong nước. |
Câu 2.
- axit sunfuric: H2SO4
PTK: 2 + 32 + 16.4 = 98 đvC
- Axit clohidric: HCl
PTK: 1 + 35,5 = 36,5 đvC
- Sacarozo: C11H22O11
PTK: 11.12 + 22 + 11.16 = 330 đvC
Câu 3. (2,5 điểm)
a) Nguyên tử nito nặng hơn nguyên tử cacbon: 14/12 ≈ 1,2 lần
b) Nguyên tử natri nhẹ hơn nguyên tử magie: 23/24 ≈ 0,96 lần
c) Nguyên tử sắt nhẹ hơn nguyên tử bạc: 56/108 ≈ 0,52 lần
Câu 4. (2,5 điểm)
5 nguyên tử lưu huỳnh nặng bằng 2 nguyên tử X, nghĩa là: 5.NTK S = 2. NTK X
=> NTK X = (5.NTK S)/2 = (5.32)/2 = 80
Vậy nguyên tử khối của X là 80 đvC
X là nguyên tố brom, kí hiệu hóa học của X là Br
Đáp án đề kiểm tra khảo sát đầu năm môn Hóa học lớp 8 năm 2020 - 2021 - Đề số 7
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
C |
B |
A |
B |
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1.
Hóa trị của một nguyên tử hay nhóm nguyên tử được xác định theo hóa trị của hidro là một đơn vị và hóa trị của oxi là hai đơn vị.
Công thức hóa học của hợp chất gồm có nhiều kí hiệu hóa học.
Câu 2.
Canxi oxit ( vôi sống): CaO
PTK = 40 + 16 = 56 đvC
Caxi hidroxit: Ca(OH)2
PTK = 40 + 16.2 + 2 = 74 đvC
Natri clorua: NaCl
PTK = 23 + 35,5 = 58,5 đvC
Câu 3.
Phân tử khối của Alx(SO4)3 bằng: x.NTK Al + 3.NTK S + 4.3.NTK O = 342
=> 27x + 32.3 + 16.4.3 = 342 => x = 2
Công thức hóa học của hợp chất là Al2(SO4)3 Ý nghĩa của công thức hóa học trên cho biết:
Hợp chất do 3 nguyên tố là Al, S, O tạo nên
Có 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O trong 1 phân tử Al2(SO4)3
Phân tử khối của hợp chất bằng 342 đvC
Đáp án đề kiểm tra khảo sát đầu năm môn Hóa học lớp 8 năm 2020 - 2021 - Đề số 8
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
A |
D |
C |
B |
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1.
Phân biệt phân tử và nguyên tử. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện; nguyên tử cấu tạo nên mọi chất.
Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Khi trật tự liên kết giữa các nguyên tử thay đổi thì phân tử này biến thành chất khác.
Ví dụ:
Nguyên tử: H, nguyên tử O, nguyên tử Na
Phân tử: N2, O2, O3, NaCl
Câu 2.
Nói nước chanh và không khí là hỗn hợp vì:
- Trong không khí gồm các khí: nito, oxi, cacbonic,…
- Trong nước chanh gồm nước, axit xitric
Có thể thay đổi độ chua của nước chah bằng cách pha loãng thêm nước
Bột màu đen là hỗn hợp vì nó gồm sắt và lưu huỳnh trộn lẫn với nhau, tỉ lệ sắt nhiều hơn nên hỗn hợp sau có màu đen.
Câu 3. Biết phân tử M2O3 nặng hơn phân tử cacbon 8,5 Magie 4,25 lần. Hãy xác định:
Phân tử khối của M2O3 bằng: 24.4,25 = 102 đvC
Ta có: 2M + 16.3 = 102 => M = 27
Vậy nguyên tử khối của X là 27 đvC
M là nguyên tố nhôm, kí hiệu hóa học là Al
Ý nghĩa của công thức Al2O3 cho biết các thông tin sau:
- Hợp chất Al2O3 do 2 nguyên tố là Al và O tạo nên
- Có 2 nguyên tử nhôm 2, 3 nguyên tử oxi trong 1 phân tử Al2O3
- Phân tử khối 102 đvC
Đáp án đề kiểm tra khảo sát đầu năm môn Hóa học lớp 8 năm 2020 - 2021 - Đề số 9
Câu 1.
Chất |
Hỗn hợp |
Là tập hợp gồm 1 loại phân tử |
Là tập hợp từ hai loại phân tử trên lên |
Ví dụ: Nước Chỉ gồm các phân tử nước |
Ví dụ: Nước muối Gồm các phân tử nước và các phân tử muối |
Tính chất của hỗn hợp và chất khác nhau: Ví dụ nước không có vị nhưng hỗn hợp nước muối có vị mặn
b)
Chất tinh khiết |
Hỗn hợp |
nito, muối tinh khiết, muối tinh khiết, oxi, hơi nước |
nước chanh, xăng, nước mắm, sữa, nước đường |
Câu 2. a) Nói nước chanh và không khí là hỗn hợp vì:
- Trong không khí gồm các khí: nito, oxi, cacbonic,…
- Trong nước chanh gồm nước, axit xitric
Có thể thay đổi độ chua của nước chah bằng cách pha loãng thêm nước
Bột màu đen là hỗn hợp vì nó gồm sắt và lưu huỳnh trộn lẫn với nhau, tỉ lệ sắt nhiều hơn nên hỗn hợp sau có màu đen.
Câu 3.
Đơn chất: b) CTHH: P; PTK = 31 đvC
Hợp chất: a) CTHH: NH3; PTK = 17 đvC; c) CTHH: HCl; PTK = 36,5 đvC; d) CTHH: CaCO3; PTK = 100 đvC
Câu 4. Phân tử khối của M3(PO4)2 = 262
=> 3.M + 2.(31 + 4. 16) = 262 => M = (262 -190): 3 = 24
M là nguyên tố Magie kí hiệu Mg
Ý nghĩa của công thức Mg3(PO4)2 cho biết các thông tin sau:
- Hợp chất Mg3(PO4)2 do 3 nguyên tố là Mg, P, O tạo nên
- Có 3 nguyên tử Mg, 3 nguyên tử P và 12 nguyên tử O trong 1 phân tử Mg3(PO4)2
- Phân tử khối bằng: 262 đvC
Đáp án đề kiểm tra khảo sát đầu năm môn Hóa học lớp 8 năm 2020 - 2021
Câu 1.
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm nhạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.
Proton (p, +), Nơtron (n, không mang điện), electron (e, -)
Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số P trong hạt nhân
Câu 2.
a) Để tách nước ra khỏi cát ta dùng:
Phương pháp lọc: cho hỗn hợp cát và nước vào phễu lọc, nước thấm qua giấy lọc và chảy xuống dưới, cát bị giữ lại trên giấy
Phương pháp lắng gan: để yên một lúc cát nặng và không tan trong nước sẽ chìm xuống dưới, nước ở trên. Gạn để tách nước khỏi cát.
b) Để tách rượu ra khỏi nước ta có thể dùng phương pháp chưng cất phân đoạn. Đun hỗn hợp trong bình chưng cất thì hơi rượu sẽ bay hơi trước, hơi rượu được dẫn qua ống sinh hàn để chuyển thành lỏng
c) Để tách nước ra khỏi dầu hỏa ta dùng phương pháp chiết (phễu chiết)
cho hỗn hợp vào phễu, vì dầu nhẹ và không tan trong nước nên nổi lên trên thành lớp. mở nhẹ khóa để nước chảy ra vừa hết thì đóng khoá lại
Câu 3.
CaCO3 = 100 đvC
CH4 = 16 đvC
H2SO4 = 98 đvC
SO2 = 64 đvC
Câu 4. Phân tử khối của M2(SO4)3 = 40.8,55 = 342
=> 2.M + 3.(32 + 4.16) = 342 => M = 27
M là nguyên tố Nhôm kí hiệu Al
Ý nghĩa của công thức Al2(SO4)3 cho biết các thông tin sau:
- Hợp chất Al2(SO4)3 do 3 nguyên tố là Al, S, O tạo nên
- Có 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O trong 1 phân tử Al2(SO4)3
- Phân tử khối bằng: 342 đvC