Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

BÀI TẬP VỀ DI TRUYỀN PHÂN TỬ

36077b74b96ea7c3b11abbd9307870a1
Gửi bởi: Thành Đạt 27 tháng 10 2020 lúc 22:18:15 | Được cập nhật: hôm qua lúc 16:53:03 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 695 | Lượt Download: 14 | File size: 0.30971 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHẦN V: BÀI TẬP VỀ DI TRUYỀN PHÂN TỬ A. CÁC DẠNG BÀI TẬP 1. Các bài tập về cấu trúc của gen và đột biến gen Bài 1: Một phân tử ADN dài l,02mm có 12.105 ađênin. Phân tử đó bị mất đi một đoạn dài 5100Ả với timin bằng 20%. a. Đoạn phân tử ADN còn lại tự nhân đôi thành hai đoạn mới đã cần đến số lượng mỗi loại nuclêôtit tự do của môi trường nội bào bằng bao nhiêu? b. Một gen của đoạn phân tử ADN còn lại sao mã hai lần cần môi trường nội bào cung cấp 450 ađênin, 1 GA X 3 thì số lượng từng lọại nuclêôtit trong mỗi bản sao 750 uraxin và nếu trong bản mã sao có bằng bao nhiêu? Hướng dẫn giải Cách giải a. Đoạn phân tử ADN còn lại nhân đôi - Phân tử ADN  6.106 nu A  T  12.105 nu G  X  18.105 nu - Đoạn phân tử bị mất: 3000 nu A = T = 600 nu G = X = 900 nu - Đoạn phân tử ADN còn lại có số Nu: A  T  12.105  600  1199400 nu Kết quả a. A = T = 1199400 nu G = X = 1799100 nu b. A = 225 nu U = 375 nu G = 225 nu X = 675 nu G  X  18.105  900  1799100 nu - Số lượng từng loại nu mà môi trường nội bào cung cấp cho đoạn phân tử ADN còn lại tự nhân đôi: A  T  12.105  600  1199400 nu G  X  18.105  900  1799100 nu b. Số lượng từng loại ribônu trong bản mã sau: 450 A  225 2 nu 750 U  375 2 nu G = 225 nu X  225  3  675 nu Bài 2: Cặp gen BB nằm trên NST thường, mỗi gen đều có chiều dài 0,408μm, có A : G = 9 : 7. Do đột biến gen B biến đổi thành gen b, tạơ nên cặp gen dị hợp Bb. Gen b có tỉ lệ A : G = 13 : 3 nhưng chiều dài gen không đổi. a. Nếu chỉ xảy ra một kiểu đột biến thì đột biến đó thuộc loại đột biến gì? b. Nếu cơ thể chứa cặp gen Bb tự thụ phấn, sự rối loạn phân bào xảy ra ở lần phân bào I của giảm phân(chỉ xảy ra ở 1 cơ thể). Tìm số lượng nuclêôtit mỗi loại trong mỗi hợp tử tạo thành ở đời con? Hướng dẫn giải Cách giải a. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác. b. Kết quả A  T  325  + Hợp tử BBb: G  X  1275 Trang 1 - Số lượng nuclêôtit của gen B 4080Å  2400 3, 4 A  G  1200 G  X  525   A 9 A  T  675   Theo NTBS gen B có  G 7 A  G  1200 G  X  225    A 13 A  T  975   Theo NTBS gen b có  G 3 - Nếu rối loạn ở lần phân bào I các loại giao tử được tạo ra từ cặp gen Bb là Bb, O. A  T  2625  + Hợp tử Bbb: G  X  975 G  X  525  + Hợp tử BO: A  T  675 G  X  225  + Hợp tử bO: A  T  975 A  T   675  2   975  2325  + Hợp tử BBb: G  X   525  2   225  1275 A  T  675   975  2   2625  + Hợp tử Bbb: G  X  525   225  2   975 G  X  525  + Hợp tử BO: A  T  675 G  X  225  + Hợp tử bO: A  T  975 Bài 3: Một phân tử ADN dài 0,5lmm có 6.105 ađênin. Phân tử đó bị mất đi một đoạn dài 2550Å với timin bằng 20%. a. Xác định số nuclêôtit mỗi loại có trong đoạn ADN còn lại? b. Một gen của đoạn phân tử ADN còn lại phiên mã hai lần cần môi trường nội bào cung cấp 450 ađênin, 1 GA X 2 thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi bản sao bằng 750 uraxin và nếu trong bản mã saó bao nhiêu? Hướng dẫn giải Cách giải Kết quả a. - Số nuclêôtit mỗi loại ở trong phân tử ADN ban đầu là A  T  6.105 ; G  X  9.105 . - Số nuclêôtit mỗi loại ở trong phân ADN bị đứt là 2250 AT .2  0, 2  300 3, 4 . GX 2250 .2  0,3  450 3, 4 . - Số nuclêôtit mỗi loại ở trong đoạn ADN còn lại là A  T  6.105  300  599700 (nu) G  X  9.105  450  899550 (nu) b. Số nuclêôtit mỗi loại trên mARN: 450 750 AG  225 U   375 2 2 ; ; X  2A  2  225  450 Trang 2 1 7 T  A G  X  7T 3 ; 9 Bài 4: Hai gen I và II có chiều dài bằng nhau. Mạch khuôn của gen I có . Gen II 5 4 X G U G 3 và 3 . Quá trình sao mã có 2160 liên kết hiđrô tổng hợp phân tử ARN có tỉ lệ A = 2U; của 2 gen cần môi trường cung cấp 1170 nuclêôtit loại A. a. Xác định số lượng nuclêôtit từng loại của mỗi gen. b. Số liên kết hiđrô bị hủy qua quá trình sao mã của cả 2 gen trên. Hướng dẫn giải Cách giải * Xét gen I có: Mạch khuôn: 1 A I  3TI TI  A I 3 suy ra 7 G I  7TI X I  9TI G I  X I  7TI 9 suy ra và Tổng số Nu trên mạch khuôn của gen I là N  A I  TI  G I  X I  3TI  7TI  9TI  TI  20TI 2 * Xét gen II có: mARN có A m  2U m Kết quả a. Số Nu từng loại của gen I A I  TI  180 G I  X I  720 Số Nu từng loại của gen II A II  TII  540 G II  X II  360 b. Số liên kết hiđrô bị hủy qua quá trình sao mã của cả 2 gen trên = 11520 5 Xm  G m 3 4 Um  G m 3 Mặt khác gen II có số liên kết Hiđrô H  2A  3G  2  A m  U m   3  G m  X m  5    2  2U m  U m   3  G m  G m  3    6U m  8G m  2160 Ta có hệ: 6U m  8G m  2160 4 Um  G m 3 Giải ra được U m  180 G m  135 Suy ra A m  2  U m  2 180  360 5 5 X m  G m  135  225 3 3 Số Nu trên mARN là N rN   A m  U m  G m  X m  900 2 . Số Nu của gen N = 1800 Trang 3 Theo đề ra, gen I và gen II có chiều dài bằng nhau nên có số Nu bằng nhau = 1800 N TI  45  20TI  900 2 Suy ra A I  3  45  135 G I  7  45  315 X I  9  45  405 Số Nu từng loại của gen I A I  TI  A I  TI  45  135  180 G I  X I  G I  X I  315  405  720 Số Nu từng loại của gen II A II  TII  A m  U m  360  180  540 G II  X II  G m  X m  135  225  360 b. Gọi x là số lần phiên mã của gen I y là số lần phiên mã của gen II (x, y nguyên dương) Số Nu loại A môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã: A I x  A II y  1170 45x  360y  1170 Vì 360y và 1170 chia hết cho 10 nên x phải là số chẵn (2, 4, 6…) Với x = 2 suy ra y = 3 phù hợp Với x = 4, x = 6 thì y lẻ (loại) Vậy gen I phiên mã 2 lần, gen II phiên mã 3 lần. Gen I có số liên kết hiđrô H  2 180  3  270  2520 Gen II có số liên kết hiđrô H  2  540  3  360  2160 Số liên kết hiđrô bị hủy trong quá trình sao mã của cả 2 gen trên là: 2520  2  2160  3  11520 Bài 5: Ở một loài thực vật, gen A quy định có gai trội hoàn toàn so với alen a quy định không gai. Trong quần thể có 45 thể ba kép. a. Xác định bộ NST 2n của loài. b. Nếu cho cây có kiểu gen Aaa tụ thụ phấn thì đời con F1 có kiểu hình không gai chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết hạt phấn dị bội (n + 1) không có khả năng cạnh thụ tinh. Hướng dẫn giải Cách giải Kết quả a. Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài n  n  1 n! C2n  45   45   45 2! n  2  ! 2 Ta có  n  10  2n  20 b. Ta có sơ đồ lai Trang 4 P : Aaa  Aaa G P :1A : 2a 1A : 2a : 2Aa :1aa F1 : Tỉ lệ aa  4aa  2aaa 6   0,33333 18 18 2. Bài tập về nhân đôi, phiên mã, dịch mã Bài 1: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn nhân đôi liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi trường cung cấp 1 4500G. Tỉ lệ nuclêôtit G với nuclêôtit không bổ sung của gen bằng 4 . Mỗi gen con đều phiên mã 2 lần. a. Trong quá trình nhân đôi có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá hủy, nếu không tính tới các liên kết hiđrô bị phá hủy giữa các đoạn ARN mồi với các đoạn ADN tổng hợp đoạn mồi. b. Số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cung cấp cho các gen con tổng hợp mARN biết rằng trong phân tử mARN chưa trưởng thành tỉ lệ: A:U:G:X = 8:4:2:1. Hướng dẫn giải Cách giải Kết quả a. Số liên kết hiđrô bị hủy a. Số liên kết hiđrô bị phá hủy: - Qua 4 lần tự sao liên tiếp, một gen tạo ra 16 gen mới. Số lượng 49500 nuclêôtit được cung cấp tương đương 15 gen b. Số lượng ribonuclêôtit mỗi loại cần cung cấp cho quá trình phiên 4500 G X  300 mã: 15 A m  25600 G 1  U m  12800 - Giả thiết: A 4  A  T  4  300  1200 . G m  6400 Số liên kết hiđrô bị phá hủy: X m  3200  24  1  300  3  1200  2   49500 b. Số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cung cấp: Số lượng nuclêôtit mỗi loại của một mARN: 1500 A mARN   8  800 15 1500 U mARN   4  400 15 1500 G mARN   2  200 15 1500 X mARN  1  100 15 Số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cung cấp cho quá trình phiên mã: A m  800 16  2  25600 U m  400 16  2  12800 G m  200 16  2  6400 X m  100 16  2  3200 Trang 5 Bài 2: Một gen mạch kép có tổng số giữa nuclêôtit loại A với 1 loại nuclêôtit khác là bằng 40% tổng số 1 1 A G T 3 2 . Gen nhân đôi liên nuclêôtit của gen và có 2769 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có tiếp một số lần đã cần môi trường cung cấp 6390 adênin. Hãy xác định: a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen. b. Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 của gen. c. Số liên kết cộng hoá trị được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen. Hướng dẫn giải Cách giải a. Vì gen mạch kép luôn có A = T, G = X, %A + %G = 50% Ta có %A + %T = 40%. Vậy %A = %T = 20% %G = %X = 50% - 20% = 30% A 2  Ta có G 3 Ta có hệ phương trình: 3A – 2G = 0 2A + 3G = 2769 Giải ra được A = T = 426, G = X = 639 b. Số Nu mỗi mạch của gen = 426 + 639 = 1065 1 1 A1  G1  T1 3 2 Mạch 1 có: 1 1 A1   T1 3 2 Ta có A 2  T1 Kết quả a. A = T = 426, G = X = 639 b. Số Nu mỗi loại trên mạch 2 là: A 2  284 T2  142 X 2  426 G 2  213 1 3 A  A1  A 2  T1  T1  T1 2 2 Vậy 3 T1  426 2 . Suy ra T1  284 A1  142 G1  426 X1  1065   A1  T1  G1   213 Số Nu mỗi loại trên mạch 2 là: A 2  T1  284 T2  A1  142 X 2  G1  426 G 2  X1  213 . c. Gọi x là số lần tự nhân đôi của gen. Số Nu loại A môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi: A cc  A  2 x  1 c. Nếu sinh vật nhân sơ = 31950 Nếu sinh vật nhân thực = 31920 x Ta có phương trình: 426  2  1  6390 x=4 Trang 6 Số liên kết cộng hóa trị được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen x 4 - Nếu sinh vật nhân sơ:  N   2  1  2130  2  1  31950 x 4 - Nếu sinh vật nhân thực:  N  2   2  1  2128  2  1  31920 Bài 3: Một phân tử ADN có 12.107 cặp nuclêôtit tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, trên mỗi ADN có 20 đơn vị tái bản và mỗi đoạn Okazaki có 1000 nuclêôtit. Xác định số liên kết cộng hoá trị được hình thành và số đoạn mồi được tổng hợp. Hướng dẫn giải Cách giải Kết quả Mỗi ADN có 20 đơn vị tái bản. Đây là sinh vật nhân thực. Số liên kết cộg hóa trị được hình thành trong quá trình nhân đôi 3 Số liên kết cộng hóa trị giữa các Nu trên ADN là lần = 1679999986 N – 2 = 240000000 – 2 = 239999998 Số liên kết cộng hóa trị được hình thành trong quá trình nhân đôi 3 Số đoạn mồi được tổng hợp = 120040 lần:  N  2   2x  1  239999998  23  1  1679999986 120000000  120000 1000 Số đoạn Okazaki Số đoạn mồi được tổng hợp  1200000  20  2  120040  3. Các Bài tập vận dụng Bài 1: Một phân tử ADN dài 0,51mm và có 6.105 ađênin. Phân tử đó bị mất đi một đoạn dài 5100Å với timin bằng 20%. a. Đoạn phân tử ADN còn lại tự nhân đôi 1 lần đã cần đến từng loại nuclêôtit tự do của môi trường nội bào bằng bao nhiêu? b. Một gen của đoạn phân tử ADN còn lại phiên mã hai lần cần môi trường nội bào cung cấp 450 ađênin, 1 GA X 3 thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi bản sao 750 uraxin và nếu trong bản mã sao có bằng bao nhiêu? Bài 2: Nhiễm sắc thể thứ nhất chứa một phân tử ADN dài 20,4μm và có 30% ađênin. Nhiễm sắc thể thứ hai chứa một phân tử ADN có 20% ađênin. Do đột biển, một đoạn ADN của NST thứ hai gắn vào phân tử ADN của NST thứ nhất. Hiện tượng này dẫn đến phân tử ADN của NST thứ nhất tăng thêm 7800 liên kết hiđrô còn phân tử ADN của NST thứ hai mất đi 8% số nuclêôtit so với khi chưa đột biến. Nhiễm sắc thể thứ nhất sau đột biến đã nhân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra các NST con chứa 297600 nuclêôtit loại ađênim Nhiễm sắc thể thứ hai sau đột biến đã nhân đôi một sổ lần liên tiếp tạo ra số NST con gấp đôi số NST con tạo ra từ quá trình nhân đôi của NST thứ nhất. a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi phân tử ADN của mỗi NST trước và sau khi đột biến. b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của mỗi NST sau khi bị đột biến. Bài 3: Một gen dài 0,408μm. Mạch 1 có A1  T1  60% số nuclêôtit của mạch. Mạch 2 có X 2  G 2  10 % số nuclêôtit của mạch và tỉ lệ % của A 2  2G 2 . Xác định tỉ lệ % và số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn của gen? Trang 7 Bài 4: Một gen có số nuclêôtit loại A = 900 chiếm 30% tổng số đơn phân của cả gen. Mạch 1 có 1 1 T1  A1 G 2  X2 3 ; mạch 2 có 2 . Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen và trên mỗi mạch đơn của nó? Bài 5: Một gen của sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 0,5lμm có G = 900 nuclêôtit. Hãy xác định: a. Số lượng liên kết hiđrô giữa các cặp nuclêôtit của gen. b. Số liên kết cộng hoá trị giữa các nuclêôtit của gen. c. Nếu gen đó được tạo nên bởi 2 loại nuclêôtit A và T thì gen đó có tối đa bao nhiêu loại bộ ba? Bài 6: : Một gen có 150 vòng xoắn., Mạch 1 của gen có A + T = 900. Phân tử mARN sao từ gen đó có U = 30% và X = 10% tổng số nuclêôtit. Có 4 ribôxôm lần lượt trượt trên mARN này tổng hợp ra 4 mạch polipeptit. a. Xác định chiều dài của gen. b. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong gen. AT 9  Bài 7: Gen thứ nhất có tỉ lệ G  X 7 và có tổng số nuclêôtit là 2400. Trên mạch thứ nhất của gen có 1 1 A T X G 5 của gen và trên mạch thứ 2 có 3 của gen. Gen thứ 2 có cùng số liên kết H với gen thứ nhất nhưng có số guanin ít hơn số guanin của gen thứ nhất là 140. Trên mạch 1 của gen thứ 2 có 585 1 G A 3 . adenin và có a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit và trên mỗi mạch đơn của gen thứ nhất. b. Tính số nuclêotit mỗi loại và trên mỗi mạch đơn của gen thứ 2. Bài 8: Một gen dài 0,408 micrômet, trong đó số nuclêôtit T bằng 1,5 số nuclêôtit không bổ sung với nó. Do đột biến mất đoạn nên phần gen còn lại gồm 900 nuclêôtit loại A và T, 456 nuclêôtit G và X. Khi đoạn gen còn lại tự nhân đôi thì nhu cầu về từng loại nuclêôtit giảm đi bao nhiêu so với khi gen chưa bị đột biến? Bài 9: Chiều dài của một phân tử ADN là l,02mm. Trong phân tử ADN đó, số lượng Ađênin bằng 600000. a. Hãy xác định khối lượng phân tử và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của phân tử ADN đó. b. Hãy xác định số liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn của phân tử ADN đó. Bài 10: Xét 1 cặp NST tương đồng, mỗi NST chứa 1 phân tử ADN dài 0,102mm. Phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ bố chứa 22%A. Phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ mẹ chứa 34%A. a. Tính số lượng mỗi loại nu trên mỗi phân tử ADN ở mỗi NST. b. TB chứa cặp NST đó giảm phân cho 1 loại giao tử chứa 28%A. Tính số lượng nu trong ADN của mỗi loại giao tử. Bài 11: Một sinh vật lưỡng tính tự thụ tinh, có số tế bào sinh dục sơ khai đực và cái bằng nhau. Do buồng trứng chín không đều nên chỉ có 80% số trứng được thụ tinh. Sau thụ tinh người ta nhận thấy tổng số nhiễm sắc thể đơn của các hợp từ kém tổng số nhiễm sắc thể đơn cùa các giao tử không được thụ tinh là 288. Biết ràng số hợp tử bằng số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Hãy tính a. Số hợp tử được tạo thành. b. Số tế bào sinh dục sơ khai mỗi loại ban đầu. Bài 12: Cặp gen DD tồn tại trên NST thường, mỗi gen đều có chiều dài 0,306μm, có tỉ lệ T : X = 7 : 5. Do đột biến gen D biến đổi thành gen d, tạo nên cặp gen dị hợp Dd. Gen d có số liên kết hiđrô là 2176 liên kết nhưng chiều dài gen không đổi. a. Xác định dạng đột biến trên. b. Cơ thể chứa cặp gen Dd xảy ra sự rối loạn phân bào ở giảm phân I sẽ tạo thành những loại giao tử nào? Tỉnh số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại hợp tử tạo thành ở đời con khi cơ thể Dd tự thụ phấn. Trang 8 Bài 13: Vùng mã hoá của gen có tổng số 1500 cặp bazơ nitơ. Gen phiên mã một số lần đã làm đứt 11700 liên kết hiđrô của gen và cần môi trường cung cấp 600A, 1500G. Khi dịch mã, trên mỗi phân tử mARN có 5 rĩbôxôm trượt qua 1 lần. Hãy xác định: a. Số lần phiên mã và số nuclêôtit mỗi loại ở vùng mã hoá của gen. b. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN. c. Số phân tử nước được giải phóng trong quá trình dịch mã. Bài 14: Vùng mã hoá của một gen ở sinh vật nhân sơ gồm có 1200 cặp nuclêôtit. Khi gen phiên mã 3 lần đã phá vỡ 9300 liên kết hiđrô ở vùng này và môi trường nội bào cung cấp nuclêôtit loại adênin là 600, guanin là 1200. Khi dịch mã, trên mỗi phân tử mARN có 6 ribôxôm trượt qua 1 lần. Hãy xác định: a. Số nuclêôtit mỗi loại ở vùng mã hoá của gen. b. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN. c. Số phân tử nước được giải phóng trong quá trình dịch mã. A 3  Bài 15: Một đoạn ADN của E.coli có A = 9000. Tỉ lệ G 2 . Đoạn ADN đó tự nhân đôi liên tiếp 3 lần a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit cần cung cấp? b. Số lượng liên kết hoá trị được hình thành thêm giữa các nuclêôtit trong các gen mới hình thành? Bài 16: Hai gen kế tiếp nhau tạo thành một đoạn phân tử ADN, gen A mã hoá được một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử ARN sinh ra từ gen này cỏ tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X =1:2:3:4. Gen B có chiều dài 5100Å, có hiệu số A với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Phân tử ARN sinh ra từ gen B có A = 150, G = 240 nuclêôtit. a. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn phân tử ADN đó? b. Số lượng nuclêôtit từng loại trên cả 2 phân tử ARN? c. Số lượng axit amin có trong cả 2 phân tử prôtêin hoàn chỉnh? d. Số lượng mỗi loại nuclêôtit trên các đối mã di truyền tham gia tổng hợp nên 2 phân tử prôtêin, biết rằng mã kết thúc là UAG. Bài 17: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn tự sao liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi trường cung cấp 4500G. 1 . Tỉ lệ G và loại không bổ sung là 4 Mỗi gen con đều sao mã 2 lần. a. Tìm số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen? b. Trong quá trình tự sao có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá huỷ? c. Số lượng nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho các gen con tổng hợp mARN. Biết rằng trong phân tử mARN có A:U:G:X = 8:4:2:1. Bài 18: Xét 2 gen B và D. Mỗi gen đều tổng hợp được một chuỗi polipeptit; số phân tứ nước được giải phóng khi hoàn tất quá trình tổng hợp 2 chuỗi polipeptit đó là 896. Số lượt tARN tham gia tổng hợp chuỗi polipeptit của gen D kém hơn số lượt tARN tham gia tổng hợp chuỗi polipeptit của gen B là 100. Các loại nuclêôtit ở mã sao của gen B là A:U:G:X = 5:5:2:3, ở mã sao của gen D là A:U:G:X = 2:2:3:3. Xác định số nuclêôtit từng loại mỗi mạch đơn của gen? Bài 19: Mạch một của gen có A = 300, G = 400, X = 500. Gen phiên mã một số lần đã cần môi trường cung cấp 2500G và 1500A. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mARN và số liên kết hiđrô của gen bị phá huỷ trong quá trình phiên mã. Bài 20: Trong quá trình tổng hợp prôtêin có nhiều phân tử tARN tới ribôxôm để dịch mã. Xét 1 phân tử tARN có chiều dài 272Ả. trên phân tử tARN có 4 loại nuclêôtit với hiệu số tỉ lệ A - G = 10%. Ở cấu trúc bậc hai của phân tử này hình thành các liên kết hidrô trong đó tỉ lệ U và X tham gia hình thành các liên kêt hiđrô là số nuclêôtit mỗi loại. Tổng số liên kết hidrô trong cấu trúc bậc hai là 81. Biết rằng tổng bình phương giữa U và X tham gia liên kết hidrô ở cấu trúc bậc hai là 522. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên phân tử tARN nói trên. Bài 21: Khi theo dõi sự tái bản ADN của E.colỉ, giả sử ràng vận tốc tái bản trung bình ở phễu tái bản thứ nhất là 12000 nuclêôtit/phút, vận tốc tái bản trung bình ở phễu thứ 2 là 15000 nuclêôtit/phút. Thời gian hoàn thành tổng hợp trên mỗi phễu tái bản đều mất 8 phút. Trang 9 a. Tìm số lượng nuclêôtit mỗi loại trên phân tử ADN. Biết rằng ở phễu tái bản thứ nhất tỉ lệ A:G = 2:3; ở phễu tái bản thứ 2 tỉ lệ A:G = 3:2. b. Nếu sợi ADN trên tái bản 4 lần, nhu cầu về mỗi loại nuclêôtit là bao nhiêu? Bài 22: Một gen có chiều dài 0,51 μm. Trên mạch đơn thứ nhất, tỉ lệ (A + T)/(G + X) là 2/3. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, hãy xác định: a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen. b. Tổng số liên kết hóa trị giữa đường và photphat được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen. Bài 23: Gen A có chiều dài 5100Å và có 3900 liên kết hiđrô. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp Aa tiến hành nhân đôi 5 lần liên tiếp đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 186000 nuclêôtit trong đó có 55769 nuclêôtit loại G. a. Xác định số nuclêôtit mỗi loại và số liên kết photphodieste của gen A. b. Biết rằng đột biến A thành a chỉ liên quan đến 1 cặp nuclêôtit. Xác định dạng đột biến và số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho gen a. Bài 24: Người ta giả thiết rằng bộ gen của một người chứa 3.109 bp. Khối lượng mol của một nuclêôtit là 330g/mol. a. Tính khối lượng ADN chứa trong một tể bào lưỡng bội của người? b. Từ 107 tế bào lưỡng bội của một loài cần xác định, người ta chiết được 60μg ADN, giả thiết rằng hiệu xuất chiết rút là 100% (nghĩa là tất cả ADN được tách khỏi tế bào). Tính độ lớn bộ gen của những tế bào 23 này biết rằng số Avogadro là 6, 02.10 (số phân tử trong một mol chất). C. ĐÁP ẢN GIẢI CHI TIẾT Bài 1: a. 0,51.107 .2  30.105 3, 4 - Tổng số nuclêôtit mỗi loại trong phân tử ADN ban đầu là (nu) 5 5 - Số nuclêôtit mỗi loại của ADN ban đầu là: A  T  6.10 ; G  X  15.10  6.105  9.105 . - Số nuclêôtit mỗi loại trong đoạn bị đứt là 5100.2 AT .20%  600 3, 4 (nu) 5100.2 .30%  900 3, 4 (nu) - Số nuclêôtit mỗi loại có trong đoạn ADN còn lại là A  T  6.105  600  599400 (nu) GX G  X  9.105  900  899100 (nu) - Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp khi đoạn phân tử ADN còn lại nhân đôi 1 lần là A  T  599400  21  1  599400 (nu). G  X  899100  21  1  899100 (nu). b. Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi phân tử mARN là 450 AG  225 2 (nu); X = 3A = 675 (nu); 750 U  375 2 (nu) Bài 2: Trang 10