BÀI TẬP VỀ DI TRUYỀN PHÂN TỬ
Gửi bởi: Thành Đạt 27 tháng 10 2020 lúc 22:18:15 | Được cập nhật: hôm qua lúc 16:53:03 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 695 | Lượt Download: 14 | File size: 0.30971 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tham khảo Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 - Bộ GD&ĐT
- Đề tham khảo kỳ thi THPTQG môn Sinh - đề số 22
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Sinh học 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Đề kiểm tra Sinh học 12 HKII, trường THPT Châu Phú - An Giang năm học 2018-2019 (Mã đề 132)
- Bài giảng bài 37 -38 Sinh 12, Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật - Trường THPT Châu Phú, An Giang
- Bộ đề kiểm tra HKI Sinh 12 , trường THPT Hoàng Hoa Thám - Khánh Hòa, năm học 2018-2019.
- Đề cương ôn thi giữa kì HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn thi HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Khối 12 - Đề cương ôn tập giữa kì II môn Sinh học, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-202
- Trắc nghiệm bài 35 - 38 Sinh 12.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHẦN V:
BÀI TẬP VỀ DI TRUYỀN PHÂN TỬ
A. CÁC DẠNG BÀI TẬP
1. Các bài tập về cấu trúc của gen và đột biến gen
Bài 1: Một phân tử ADN dài l,02mm có 12.105 ađênin. Phân tử đó bị mất đi một đoạn dài 5100Ả với
timin bằng 20%.
a. Đoạn phân tử ADN còn lại tự nhân đôi thành hai đoạn mới đã cần đến số lượng mỗi loại nuclêôtit tự do
của môi trường nội bào bằng bao nhiêu?
b. Một gen của đoạn phân tử ADN còn lại sao mã hai lần cần môi trường nội bào cung cấp 450 ađênin,
1
GA X
3 thì số lượng từng lọại nuclêôtit trong mỗi bản sao
750 uraxin và nếu trong bản mã sao có
bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Cách giải
a. Đoạn phân tử ADN còn lại nhân đôi
- Phân tử ADN 6.106 nu
A T 12.105 nu
G X 18.105 nu
- Đoạn phân tử bị mất: 3000 nu
A = T = 600 nu
G = X = 900 nu
- Đoạn phân tử ADN còn lại có số Nu:
A T 12.105 600 1199400 nu
Kết quả
a. A = T = 1199400 nu
G = X = 1799100 nu
b. A = 225 nu
U = 375 nu
G = 225 nu
X = 675 nu
G X 18.105 900 1799100 nu
- Số lượng từng loại nu mà môi trường nội bào cung cấp cho đoạn
phân tử ADN còn lại tự nhân đôi:
A T 12.105 600 1199400 nu
G X 18.105 900 1799100 nu
b. Số lượng từng loại ribônu trong bản mã sau:
450
A
225
2
nu
750
U
375
2
nu
G = 225 nu
X 225 3 675 nu
Bài 2: Cặp gen BB nằm trên NST thường, mỗi gen đều có chiều dài 0,408μm, có A : G = 9 : 7. Do đột
biến gen B biến đổi thành gen b, tạơ nên cặp gen dị hợp Bb. Gen b có tỉ lệ A : G = 13 : 3 nhưng chiều dài
gen không đổi.
a. Nếu chỉ xảy ra một kiểu đột biến thì đột biến đó thuộc loại đột biến gì?
b. Nếu cơ thể chứa cặp gen Bb tự thụ phấn, sự rối loạn phân bào xảy ra ở lần phân bào I của giảm
phân(chỉ xảy ra ở 1 cơ thể). Tìm số lượng nuclêôtit mỗi loại trong mỗi hợp tử tạo thành ở đời con?
Hướng dẫn giải
Cách giải
a. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác.
b.
Kết quả
A T 325
+ Hợp tử BBb: G X 1275
Trang 1
- Số lượng nuclêôtit của gen
B
4080Å
2400
3, 4
A G 1200
G X 525
A 9
A T 675
Theo NTBS gen B có G 7
A G 1200
G X 225
A 13
A T 975
Theo NTBS gen b có G 3
- Nếu rối loạn ở lần phân bào I các loại giao tử được tạo ra từ cặp
gen Bb là Bb, O.
A T 2625
+ Hợp tử Bbb: G X 975
G X 525
+ Hợp tử BO: A T 675
G X 225
+ Hợp tử bO: A T 975
A T 675 2 975 2325
+ Hợp tử BBb: G X 525 2 225 1275
A T 675 975 2 2625
+ Hợp tử Bbb: G X 525 225 2 975
G X 525
+ Hợp tử BO: A T 675
G X 225
+ Hợp tử bO: A T 975
Bài 3: Một phân tử ADN dài 0,5lmm có 6.105 ađênin. Phân tử đó bị mất đi một đoạn dài 2550Å với timin
bằng 20%.
a. Xác định số nuclêôtit mỗi loại có trong đoạn ADN còn lại?
b. Một gen của đoạn phân tử ADN còn lại phiên mã hai lần cần môi trường nội bào cung cấp 450 ađênin,
1
GA X
2 thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi bản sao bằng
750 uraxin và nếu trong bản mã saó
bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Cách giải
Kết quả
a. - Số nuclêôtit mỗi loại ở trong phân tử ADN ban đầu là
A T 6.105 ; G X 9.105 .
- Số nuclêôtit mỗi loại ở trong phân ADN bị đứt là
2250
AT
.2 0, 2 300
3, 4
.
GX
2250
.2 0,3 450
3, 4
.
- Số nuclêôtit mỗi loại ở trong đoạn ADN còn lại là
A T 6.105 300 599700 (nu)
G X 9.105 450 899550 (nu)
b. Số nuclêôtit mỗi loại trên mARN:
450
750
AG
225 U
375
2
2
;
;
X 2A 2 225 450
Trang 2
1
7
T A G X 7T
3 ;
9
Bài 4: Hai gen I và II có chiều dài bằng nhau. Mạch khuôn của gen I có
. Gen II
5
4
X G
U G
3 và
3 . Quá trình sao mã
có 2160 liên kết hiđrô tổng hợp phân tử ARN có tỉ lệ A = 2U;
của 2 gen cần môi trường cung cấp 1170 nuclêôtit loại A.
a. Xác định số lượng nuclêôtit từng loại của mỗi gen.
b. Số liên kết hiđrô bị hủy qua quá trình sao mã của cả 2 gen trên.
Hướng dẫn giải
Cách giải
* Xét gen I có:
Mạch khuôn:
1
A I 3TI
TI A I
3
suy ra
7
G I 7TI
X I 9TI
G I X I 7TI
9
suy ra
và
Tổng số Nu trên mạch khuôn của gen I là
N
A I TI G I X I 3TI 7TI 9TI TI 20TI
2
* Xét gen II có:
mARN có
A m 2U m
Kết quả
a. Số Nu từng loại của gen I
A I TI 180
G I X I 720
Số Nu từng loại của gen II
A II TII 540
G II X II 360
b. Số liên kết hiđrô bị hủy qua quá
trình sao mã của cả 2 gen trên =
11520
5
Xm G m
3
4
Um G m
3
Mặt khác gen II có số liên kết Hiđrô
H 2A 3G 2 A m U m 3 G m X m
5
2 2U m U m 3 G m G m
3
6U m 8G m 2160
Ta có hệ:
6U m 8G m 2160
4
Um G m
3
Giải ra được U m 180
G m 135
Suy ra A m 2 U m 2 180 360
5
5
X m G m 135 225
3
3
Số Nu trên mARN là
N
rN A m U m G m X m 900
2
.
Số Nu của gen N = 1800
Trang 3
Theo đề ra, gen I và gen II có chiều dài bằng nhau nên có số Nu
bằng nhau = 1800
N
TI 45
20TI 900
2
Suy ra
A I 3 45 135
G I 7 45 315
X I 9 45 405
Số Nu từng loại của gen I
A I TI A I TI 45 135 180
G I X I G I X I 315 405 720
Số Nu từng loại của gen II
A II TII A m U m 360 180 540
G II X II G m X m 135 225 360
b.
Gọi x là số lần phiên mã của gen I
y là số lần phiên mã của gen II
(x, y nguyên dương)
Số Nu loại A môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã:
A I x A II y 1170
45x 360y 1170
Vì 360y và 1170 chia hết cho 10 nên x phải là số chẵn (2, 4, 6…)
Với x = 2 suy ra y = 3 phù hợp
Với x = 4, x = 6 thì y lẻ (loại)
Vậy gen I phiên mã 2 lần, gen II phiên mã 3 lần.
Gen I có số liên kết hiđrô
H 2 180 3 270 2520
Gen II có số liên kết hiđrô
H 2 540 3 360 2160
Số liên kết hiđrô bị hủy trong quá trình sao mã của cả 2 gen trên là:
2520 2 2160 3 11520
Bài 5: Ở một loài thực vật, gen A quy định có gai trội hoàn toàn so với alen a quy định không gai. Trong
quần thể có 45 thể ba kép.
a. Xác định bộ NST 2n của loài.
b. Nếu cho cây có kiểu gen Aaa tụ thụ phấn thì đời con F1 có kiểu hình không gai chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Biết hạt phấn dị bội (n + 1) không có khả năng cạnh thụ tinh.
Hướng dẫn giải
Cách giải
Kết quả
a. Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài
n n 1
n!
C2n 45
45
45
2! n 2 !
2
Ta có
n 10
2n 20
b. Ta có sơ đồ lai
Trang 4
P : Aaa Aaa
G P :1A : 2a 1A : 2a : 2Aa :1aa
F1 :
Tỉ lệ
aa
4aa 2aaa 6
0,33333
18
18
2. Bài tập về nhân đôi, phiên mã, dịch mã
Bài 1: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn nhân đôi liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi trường cung cấp
1
4500G. Tỉ lệ nuclêôtit G với nuclêôtit không bổ sung của gen bằng 4 . Mỗi gen con đều phiên mã 2 lần.
a. Trong quá trình nhân đôi có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá hủy, nếu không tính tới các liên kết hiđrô bị
phá hủy giữa các đoạn ARN mồi với các đoạn ADN tổng hợp đoạn mồi.
b. Số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cung cấp cho các gen con tổng hợp mARN biết rằng trong phân tử
mARN chưa trưởng thành tỉ lệ: A:U:G:X = 8:4:2:1.
Hướng dẫn giải
Cách giải
Kết quả
a. Số liên kết hiđrô bị hủy
a. Số liên kết hiđrô bị phá hủy:
- Qua 4 lần tự sao liên tiếp, một gen tạo ra 16 gen mới. Số lượng 49500
nuclêôtit được cung cấp tương đương 15 gen
b. Số lượng ribonuclêôtit mỗi loại
cần cung cấp cho quá trình phiên
4500
G X
300
mã:
15
A m 25600
G 1
U m 12800
- Giả thiết: A 4
A T 4 300 1200 .
G m 6400
Số liên kết hiđrô bị phá hủy:
X m 3200
24 1 300 3 1200 2 49500
b. Số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cung cấp:
Số lượng nuclêôtit mỗi loại của một mARN:
1500
A mARN
8 800
15
1500
U mARN
4 400
15
1500
G mARN
2 200
15
1500
X mARN
1 100
15
Số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cung cấp cho quá trình phiên mã:
A m 800 16 2 25600
U m 400 16 2 12800
G m 200 16 2 6400
X m 100 16 2 3200
Trang 5
Bài 2: Một gen mạch kép có tổng số giữa nuclêôtit loại A với 1 loại nuclêôtit khác là bằng 40% tổng số
1
1
A G T
3
2 . Gen nhân đôi liên
nuclêôtit của gen và có 2769 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có
tiếp một số lần đã cần môi trường cung cấp 6390 adênin. Hãy xác định:
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
b. Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 của gen.
c. Số liên kết cộng hoá trị được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen.
Hướng dẫn giải
Cách giải
a. Vì gen mạch kép luôn có A = T, G = X, %A + %G = 50%
Ta có %A + %T = 40%. Vậy %A = %T = 20%
%G = %X = 50% - 20% = 30%
A 2
Ta có G 3
Ta có hệ phương trình:
3A – 2G = 0
2A + 3G = 2769
Giải ra được A = T = 426, G = X = 639
b. Số Nu mỗi mạch của gen = 426 + 639 = 1065
1
1
A1 G1 T1
3
2
Mạch 1 có:
1 1
A1 T1
3 2
Ta có
A 2 T1
Kết quả
a.
A = T = 426,
G = X = 639
b. Số Nu mỗi loại trên mạch 2 là:
A 2 284
T2 142
X 2 426
G 2 213
1
3
A A1 A 2 T1 T1 T1
2
2
Vậy
3
T1 426
2
.
Suy ra T1 284
A1 142
G1 426
X1 1065 A1 T1 G1 213
Số Nu mỗi loại trên mạch 2 là:
A 2 T1 284
T2 A1 142
X 2 G1 426
G 2 X1 213 .
c. Gọi x là số lần tự nhân đôi của gen.
Số Nu loại A môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi:
A cc A 2 x 1
c. Nếu sinh vật nhân sơ = 31950
Nếu sinh vật nhân thực = 31920
x
Ta có phương trình: 426 2 1 6390
x=4
Trang 6
Số liên kết cộng hóa trị được hình thành trong quá trình nhân đôi của
gen
x
4
- Nếu sinh vật nhân sơ: N 2 1 2130 2 1 31950
x
4
- Nếu sinh vật nhân thực: N 2 2 1 2128 2 1 31920
Bài 3: Một phân tử ADN có 12.107 cặp nuclêôtit tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, trên mỗi ADN có 20
đơn vị tái bản và mỗi đoạn Okazaki có 1000 nuclêôtit. Xác định số liên kết cộng hoá trị được hình thành
và số đoạn mồi được tổng hợp.
Hướng dẫn giải
Cách giải
Kết quả
Mỗi ADN có 20 đơn vị tái bản. Đây là sinh vật nhân thực.
Số liên kết cộg hóa trị được hình
thành trong quá trình nhân đôi 3
Số liên kết cộng hóa trị giữa các Nu trên ADN là
lần = 1679999986
N – 2 = 240000000 – 2 = 239999998
Số liên kết cộng hóa trị được hình thành trong quá trình nhân đôi 3 Số đoạn mồi được tổng hợp =
120040
lần:
N 2 2x 1 239999998 23 1 1679999986
120000000
120000
1000
Số đoạn Okazaki
Số đoạn mồi được tổng hợp 1200000 20 2 120040
3. Các Bài tập vận dụng
Bài 1: Một phân tử ADN dài 0,51mm và có 6.105 ađênin. Phân tử đó bị mất đi một đoạn dài 5100Å với
timin bằng 20%.
a. Đoạn phân tử ADN còn lại tự nhân đôi 1 lần đã cần đến từng loại nuclêôtit tự do của môi trường nội
bào bằng bao nhiêu?
b. Một gen của đoạn phân tử ADN còn lại phiên mã hai lần cần môi trường nội bào cung cấp 450 ađênin,
1
GA X
3 thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi bản sao
750 uraxin và nếu trong bản mã sao có
bằng bao nhiêu?
Bài 2: Nhiễm sắc thể thứ nhất chứa một phân tử ADN dài 20,4μm và có 30% ađênin. Nhiễm sắc thể thứ
hai chứa một phân tử ADN có 20% ađênin. Do đột biển, một đoạn ADN của NST thứ hai gắn vào phân tử
ADN của NST thứ nhất. Hiện tượng này dẫn đến phân tử ADN của NST thứ nhất tăng thêm 7800 liên kết
hiđrô còn phân tử ADN của NST thứ hai mất đi 8% số nuclêôtit so với khi chưa đột biến. Nhiễm sắc thể
thứ nhất sau đột biến đã nhân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra các NST con chứa 297600 nuclêôtit loại ađênim
Nhiễm sắc thể thứ hai sau đột biến đã nhân đôi một sổ lần liên tiếp tạo ra số NST con gấp đôi số NST con
tạo ra từ quá trình nhân đôi của NST thứ nhất.
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi phân tử ADN của mỗi NST trước và sau khi đột biến.
b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của mỗi NST sau khi bị
đột biến.
Bài 3: Một gen dài 0,408μm. Mạch 1 có A1 T1 60% số nuclêôtit của mạch. Mạch 2 có X 2 G 2 10 %
số nuclêôtit của mạch và tỉ lệ % của A 2 2G 2 . Xác định tỉ lệ % và số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch
đơn của gen?
Trang 7
Bài 4: Một gen có số nuclêôtit loại A = 900 chiếm 30% tổng số đơn phân của cả gen. Mạch 1 có
1
1
T1 A1
G 2 X2
3 ; mạch 2 có
2 . Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen và trên mỗi mạch đơn
của nó?
Bài 5: Một gen của sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 0,5lμm có G = 900 nuclêôtit. Hãy xác định:
a. Số lượng liên kết hiđrô giữa các cặp nuclêôtit của gen.
b. Số liên kết cộng hoá trị giữa các nuclêôtit của gen.
c. Nếu gen đó được tạo nên bởi 2 loại nuclêôtit A và T thì gen đó có tối đa bao nhiêu loại bộ ba?
Bài 6: : Một gen có 150 vòng xoắn., Mạch 1 của gen có A + T = 900. Phân tử mARN sao từ gen đó có U
= 30% và X = 10% tổng số nuclêôtit. Có 4 ribôxôm lần lượt trượt trên mARN này tổng hợp ra 4 mạch
polipeptit.
a. Xác định chiều dài của gen.
b. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong gen.
AT 9
Bài 7: Gen thứ nhất có tỉ lệ G X 7 và có tổng số nuclêôtit là 2400. Trên mạch thứ nhất của gen có
1
1
A T
X G
5 của gen và trên mạch thứ 2 có
3 của gen. Gen thứ 2 có cùng số liên kết H với gen thứ
nhất nhưng có số guanin ít hơn số guanin của gen thứ nhất là 140. Trên mạch 1 của gen thứ 2 có 585
1
G A
3 .
adenin và có
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit và trên mỗi mạch đơn của gen thứ nhất.
b. Tính số nuclêotit mỗi loại và trên mỗi mạch đơn của gen thứ 2.
Bài 8: Một gen dài 0,408 micrômet, trong đó số nuclêôtit T bằng 1,5 số nuclêôtit không bổ sung với nó.
Do đột biến mất đoạn nên phần gen còn lại gồm 900 nuclêôtit loại A và T, 456 nuclêôtit G và X. Khi
đoạn gen còn lại tự nhân đôi thì nhu cầu về từng loại nuclêôtit giảm đi bao nhiêu so với khi gen chưa bị
đột biến?
Bài 9: Chiều dài của một phân tử ADN là l,02mm. Trong phân tử ADN đó, số lượng Ađênin bằng
600000.
a. Hãy xác định khối lượng phân tử và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của phân tử ADN đó.
b. Hãy xác định số liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn của phân tử ADN đó.
Bài 10: Xét 1 cặp NST tương đồng, mỗi NST chứa 1 phân tử ADN dài 0,102mm. Phân tử ADN trong
NST có nguồn gốc từ bố chứa 22%A. Phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ mẹ chứa 34%A.
a. Tính số lượng mỗi loại nu trên mỗi phân tử ADN ở mỗi NST.
b. TB chứa cặp NST đó giảm phân cho 1 loại giao tử chứa 28%A. Tính số lượng nu trong ADN của mỗi
loại giao tử.
Bài 11: Một sinh vật lưỡng tính tự thụ tinh, có số tế bào sinh dục sơ khai đực và cái bằng nhau. Do buồng
trứng chín không đều nên chỉ có 80% số trứng được thụ tinh. Sau thụ tinh người ta nhận thấy tổng số
nhiễm sắc thể đơn của các hợp từ kém tổng số nhiễm sắc thể đơn cùa các giao tử không được thụ tinh là
288. Biết ràng số hợp tử bằng số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Hãy tính
a. Số hợp tử được tạo thành.
b. Số tế bào sinh dục sơ khai mỗi loại ban đầu.
Bài 12: Cặp gen DD tồn tại trên NST thường, mỗi gen đều có chiều dài 0,306μm, có tỉ lệ T : X = 7 : 5.
Do đột biến gen D biến đổi thành gen d, tạo nên cặp gen dị hợp Dd. Gen d có số liên kết hiđrô là 2176
liên kết nhưng chiều dài gen không đổi.
a. Xác định dạng đột biến trên.
b. Cơ thể chứa cặp gen Dd xảy ra sự rối loạn phân bào ở giảm phân I sẽ tạo thành những loại giao tử nào?
Tỉnh số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại hợp tử tạo thành ở đời con khi cơ thể Dd tự thụ phấn.
Trang 8
Bài 13: Vùng mã hoá của gen có tổng số 1500 cặp bazơ nitơ. Gen phiên mã một số lần đã làm đứt 11700
liên kết hiđrô của gen và cần môi trường cung cấp 600A, 1500G. Khi dịch mã, trên mỗi phân tử mARN
có 5 rĩbôxôm trượt qua 1 lần. Hãy xác định:
a. Số lần phiên mã và số nuclêôtit mỗi loại ở vùng mã hoá của gen.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN.
c. Số phân tử nước được giải phóng trong quá trình dịch mã.
Bài 14: Vùng mã hoá của một gen ở sinh vật nhân sơ gồm có 1200 cặp nuclêôtit. Khi gen phiên mã 3 lần
đã phá vỡ 9300 liên kết hiđrô ở vùng này và môi trường nội bào cung cấp nuclêôtit loại adênin là 600,
guanin là 1200. Khi dịch mã, trên mỗi phân tử mARN có 6 ribôxôm trượt qua 1 lần. Hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại ở vùng mã hoá của gen.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN.
c. Số phân tử nước được giải phóng trong quá trình dịch mã.
A 3
Bài 15: Một đoạn ADN của E.coli có A = 9000. Tỉ lệ G 2 . Đoạn ADN đó tự nhân đôi liên tiếp 3 lần
a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit cần cung cấp?
b. Số lượng liên kết hoá trị được hình thành thêm giữa các nuclêôtit trong các gen mới hình thành?
Bài 16: Hai gen kế tiếp nhau tạo thành một đoạn phân tử ADN, gen A mã hoá được một phân tử prôtêin
hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử ARN sinh ra từ gen này cỏ tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X
=1:2:3:4. Gen B có chiều dài 5100Å, có hiệu số A với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Phân tử ARN sinh ra
từ gen B có A = 150, G = 240 nuclêôtit.
a. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn phân tử ADN đó?
b. Số lượng nuclêôtit từng loại trên cả 2 phân tử ARN?
c. Số lượng axit amin có trong cả 2 phân tử prôtêin hoàn chỉnh?
d. Số lượng mỗi loại nuclêôtit trên các đối mã di truyền tham gia tổng hợp nên 2 phân tử prôtêin, biết rằng
mã kết thúc là UAG.
Bài 17: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn tự sao liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi trường cung cấp 4500G.
1
.
Tỉ lệ G và loại không bổ sung là 4 Mỗi gen con đều sao mã 2 lần.
a. Tìm số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen?
b. Trong quá trình tự sao có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá huỷ?
c. Số lượng nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho các gen con tổng hợp mARN. Biết rằng trong phân tử
mARN có A:U:G:X = 8:4:2:1.
Bài 18: Xét 2 gen B và D. Mỗi gen đều tổng hợp được một chuỗi polipeptit; số phân tứ nước được giải
phóng khi hoàn tất quá trình tổng hợp 2 chuỗi polipeptit đó là 896. Số lượt tARN tham gia tổng hợp chuỗi
polipeptit của gen D kém hơn số lượt tARN tham gia tổng hợp chuỗi polipeptit của gen B là 100. Các loại
nuclêôtit ở mã sao của gen B là A:U:G:X = 5:5:2:3, ở mã sao của gen D là A:U:G:X = 2:2:3:3. Xác định
số nuclêôtit từng loại mỗi mạch đơn của gen?
Bài 19: Mạch một của gen có A = 300, G = 400, X = 500. Gen phiên mã một số lần đã cần môi trường
cung cấp 2500G và 1500A. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mARN và số liên kết hiđrô của gen bị phá
huỷ trong quá trình phiên mã.
Bài 20: Trong quá trình tổng hợp prôtêin có nhiều phân tử tARN tới ribôxôm để dịch mã. Xét 1 phân tử
tARN có chiều dài 272Ả. trên phân tử tARN có 4 loại nuclêôtit với hiệu số tỉ lệ A - G = 10%. Ở cấu trúc
bậc hai của phân tử này hình thành các liên kết hidrô trong đó tỉ lệ U và X tham gia hình thành các liên
kêt hiđrô là số nuclêôtit mỗi loại. Tổng số liên kết hidrô trong cấu trúc bậc hai là 81. Biết rằng tổng bình
phương giữa U và X tham gia liên kết hidrô ở cấu trúc bậc hai là 522. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên phân
tử tARN nói trên.
Bài 21: Khi theo dõi sự tái bản ADN của E.colỉ, giả sử ràng vận tốc tái bản trung bình ở phễu tái bản thứ
nhất là 12000 nuclêôtit/phút, vận tốc tái bản trung bình ở phễu thứ 2 là 15000 nuclêôtit/phút. Thời gian
hoàn thành tổng hợp trên mỗi phễu tái bản đều mất 8 phút.
Trang 9
a. Tìm số lượng nuclêôtit mỗi loại trên phân tử ADN. Biết rằng ở phễu tái bản thứ nhất tỉ lệ A:G = 2:3; ở
phễu tái bản thứ 2 tỉ lệ A:G = 3:2.
b. Nếu sợi ADN trên tái bản 4 lần, nhu cầu về mỗi loại nuclêôtit là bao nhiêu?
Bài 22: Một gen có chiều dài 0,51 μm. Trên mạch đơn thứ nhất, tỉ lệ (A + T)/(G + X) là 2/3. Khi gen
nhân đôi liên tiếp 5 lần, hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen.
b. Tổng số liên kết hóa trị giữa đường và photphat được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen.
Bài 23: Gen A có chiều dài 5100Å và có 3900 liên kết hiđrô. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp Aa tiến
hành nhân đôi 5 lần liên tiếp đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 186000 nuclêôtit trong đó có 55769
nuclêôtit loại G.
a. Xác định số nuclêôtit mỗi loại và số liên kết photphodieste của gen A.
b. Biết rằng đột biến A thành a chỉ liên quan đến 1 cặp nuclêôtit. Xác định dạng đột biến và số nuclêôtit
mỗi loại môi trường cung cấp cho gen a.
Bài 24: Người ta giả thiết rằng bộ gen của một người chứa 3.109 bp. Khối lượng mol của một nuclêôtit là
330g/mol.
a. Tính khối lượng ADN chứa trong một tể bào lưỡng bội của người?
b. Từ 107 tế bào lưỡng bội của một loài cần xác định, người ta chiết được 60μg ADN, giả thiết rằng hiệu
xuất chiết rút là 100% (nghĩa là tất cả ADN được tách khỏi tế bào). Tính độ lớn bộ gen của những tế bào
23
này biết rằng số Avogadro là 6, 02.10 (số phân tử trong một mol chất).
C. ĐÁP ẢN GIẢI CHI TIẾT
Bài 1:
a.
0,51.107
.2 30.105
3, 4
- Tổng số nuclêôtit mỗi loại trong phân tử ADN ban đầu là
(nu)
5
5
- Số nuclêôtit mỗi loại của ADN ban đầu là: A T 6.10 ; G X 15.10 6.105 9.105 .
- Số nuclêôtit mỗi loại trong đoạn bị đứt là
5100.2
AT
.20% 600
3, 4
(nu)
5100.2
.30% 900
3, 4
(nu)
- Số nuclêôtit mỗi loại có trong đoạn ADN còn lại là
A T 6.105 600 599400 (nu)
GX
G X 9.105 900 899100 (nu)
- Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp khi đoạn phân tử ADN còn lại nhân đôi 1 lần là
A T 599400 21 1 599400 (nu).
G X 899100 21 1 899100 (nu).
b. Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi phân tử mARN là
450
AG
225
2
(nu);
X = 3A = 675 (nu);
750
U
375
2
(nu)
Bài 2:
Trang 10