Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Phần 2: Bài tập Oxit axit tác dụng với bazo

Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 18 tháng 5 2020 lúc 15:56:55


Bài 1: Sục x mol CO2 , với 0,12 mol ≤ x ≤ 0,26 mol , vào bình chứa 15 lit dd Ca(OH)2 0,01 M thu được m gam kết tủa thì giá trị của m:

A. 12 g ≤ m ≤ 15 g

B. 4 g ≤ m ≤ 12 g

C. 0,12 g ≤ m ≤ 0,24 g

D. 4 g ≤ m ≤ 15 g

Bài 2: Cho V lit CO2 (đktc) hấp thu hoàn toàn bởi 2 lit dd Ba(OH)2 0,015 M thu được 1,97 g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:

A. 1,12 lit        B. 6,72 lit        C. 2,24 lit        D. 0,672 lit

Bài 3: Cho 4,48 lit CO2 (đktc) vào 40 lit dd Ca(OH)2 thu được 12 g kết tủa. Nồng độ của dd nước vôi là:

A. 0,004 M        B. 0,002 M        C. 0,006 M        D. 0,008 M

Bài 4: Sục V lit khí CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lit dd nước vôi 0,01 M thu được 1 g kết tủa. Các giá trị của V là:

A. 0,112 lit và 0,336 lit

B. 0,112 lit và 0,224 lit

C. 0,336 lit và 0,672 lit

D. 0,224 lit và 0,672 lit

Bài 5: Cho 0,448 lit khí CO2 (đktc) hấp thu 100 lm dd chứa hỗn hợp NaOH 0,06 M và Ba(OH)2 0,12 M thu được m gam kết tủa, giá trị của m là:

A. 1,182 g        B. 3,940 g        C. 2,364 g        D. 1,970 g

Bài 6: Sục V lit khí CO2 (đktc) vào dd 2 lit Ca(OH)2 0,1 M thu được 2,5 g kết tủa. Giá trị của V là:

A. 0,56        B. 8,4        C. 11,2        D. A hoặc B

Bài 7: Dẫn 33,6 lit khí H2S (đktc) vào 2 lít dd NaOH 1 M , sản phẩm thu được là:

A. NaHS        B. Na2S

C. NaHS và Na2S        D. Na2SO3

Bài 8: Nung 20 g đá vôi và hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 tạo ra do sự nhiệt phân đá vôi vào 0,5 lit dd NaOH 0,56 M. Nồng độ của các muối Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch là:

A. 0,12 M và 0,08 M

B. 0,16 M và 0,24 M

C. 0,4 M và 0 M

D. 0M và 0,4

Bài 9: Phải dùng bao nhiêu lit CO2 (đktc) để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd Ca(OH)2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủa:

A. 4,48 lit CO2 , 10 lit dd Ca(OH)2, 40 g kết tủa.

B. 8,96 lit CO2 , 10 lit dd Ca(OH)2, 40 g kết tủa.

C. 8,96 lit CO2 , 20 lit dd Ca(OH)2, 40 g kết tủa.

D. 4,48 lit CO2 , 12 lit dd Ca(OH)2, 30 g kết tủa.

Bài 10: Cho 1,12 lit khí sunfurơ (đktc) hấp thụ vào 100 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a là:

A. 0,3        B. 0,4        C. 0,5        D. 0,6

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài 1:

Nếu nCO2 = x= 0,15 mol thì:

Chỉ tạo ra 1 muối CaCO3 và khối lượng kết tủa thu được là tối đa.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

0,15 0,15 mol

Nếu nCO2 max = x = 0,26 mol thì:

⇒ Tạo ra 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 và khi đó khối lượng kết tủa thu được là tối thiểu.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

x………….x…………x………………..mol

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

2y…………y……………………………mol

Ta được hệ phương trình:

⇒ nCaCO3 = x = 0,04 mol

⇒ m↓ = mCaCO3 = 0,04.100 = 4 gam

Vậy 4 ≤ m↓ ≤ 15

⇒ Chọn D.

Bài 2:

nBa(OH)2 = 0,15.2 = 0.03

VO2 lớn nhất cần dùng khi CO2 tạo kết tủa hết Ba(OH)2 và hòa tan một phần lượng kết tủa, khi đó 1 < T < 2.

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1)

x………….x…………0,01………………..mol

2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (2)

2y…………y……………………………mol

⇒ nBa(OH)2(1) = nBaSO3 = x = 0.01 mol

⇒ nBa(OH)2(2) = nBa(OH)2 - nBa(OH)2(1) = y = 0,03 - 0,01 = 0,02 mol

⇒ nCO2 = nCO2(1) + nCO2(2) = x + 2y = 0,1 + 0,02.2 = 0,05 mol

⇒ VCO2 = 0,05.22,4=1,12 lit

⇒ Chọn A.

Bài 3:

Vì nCaCO3 < nCO2 nên chứng tỏ Ca(OH)2 tạo kết tủa hoàn toàn với CO2 và một phần kết tủa bị hòa tan ⇒ 1 < T < 2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

x………….x…………x………………..mol

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

2y…………y……………………………mol

nCa(OH)2(1) = nCO2(1) = nCaCO3=x=0,12 mol

nCO2(2) = nCO2 - nCO2(1) = 2nCa(OH)2(2)=0,2-0,12=0,08 mol

⇒ Chọn A.

Bài 4: Tương tự bài 2 (Bài tập mẫu)

⇒ Chọn D.

Bài 5:

nNaOH = 0,06.0,1 = 0,006 mol

nBa(OH)2 = 0,12.0,1= 0,012 mol

nOH- = 0,006+0,012.2=0,03 mol

Vậy tạo 2 muối CO32- và HCO3-

CO2 + OH- → HCO3- (1)

x……..x…………x………………..mol

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (2)

y………2y………y……………………mol

Ta có hệ phương trình:

⇒ nCO32- = y = 0,01 mol

Vì nBa2+ > nCO32- nên nBaCO3 = nCO32- = 0,01 mol

⇒ mBaCO3 = m↓ = 0,01.197=1,97 g

⇒ Chọn D.

Bài 6: Tương tự bài 2(Bài tập mẫu)

⇒ Chọn D.

Bài 7:

nNaOH = 1.2= 2 mol

⇒ Tạo ra 2 muối NaHS và Na2S.

⇒ Chọn C.

Bài 8: Tương tự bài 1(Bài tập mẫu).

⇒ Chọn B.

Bài 9:

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

x……….x………………………..x

Theo PTHH ta có:

nCO2lt = x = nCaCO3 = 0,2 mol

⇒ VCO2tt = 0,4.22,4 = 8,96 lit

Ta lại có:

Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O

x………………..x…………………2x

Vậy tối thiểu cần là x = 0,2 mol ⇒

nCaCO3 = 2x = 0,4 mol

⇒ m↓ = 0,4.100 = 40g

⇒ Chọn C.

Bài 10: Tương tự bài 3.

⇒ Chọn B.


Được cập nhật: 11 tháng 4 lúc 22:31:04 | Lượt xem: 749

Các bài học liên quan