Bài tập nhận biết không dùng thuốc thử
Gửi bởi: Cẩm Vân Nguyễn Thị 5 tháng 6 2018 lúc 18:11:36 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 9:59:28 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 1313 | Lượt Download: 11 | File size: 0 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề cương ôn thi học kì 1 Hóa 8
- Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa 8 trường THCS Tân Tiến năm 2019-2020
- Tuyển tập lý thuyết và bài tập cơ bản Hóa 8 học kì 1
- CHƯƠNG 2 PHẢN ỨNG HÓA HỌC
- HOÁ 8 HKI(10-11)
- Đề cương ôn tập cuối kì 1 Hóa 8
- Bài tập sơ đồ phản ứng và nhận biết
- BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
- BÀI TOÁN LƯỢNG CHẤT DƯ
- Nội dung ôn thi học kì II Hóa học 8
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
DẠNG BÀI TẬP
ẬP KHÔNG ĐƯỢC
Đ
DÙNG THUỐC
ỐC THỬ BÊN
B
NGOÀI
Lưu ý:Nếu đề yêu cầu
ầukhông
khôngđđược dùng thuốc thử bên
ênngoài.
ngoài.Nên
Nênlàm
làmtheo
theoththứ tự các
bước sau:
Bước
ớc 1: Cho từng chất tác dụng với nhau.
Ví dụ:Giả
ụ:Giả sử phải nhận biết n dung dịch hoá chất đựng trong n lọ ri
riêng biệt. Tiến hành
thí nghiệm theo trình tự:
- Ghi sốố thứ tự 1, 2, …, n llên n lọọ đựng n dung dịch hoá chất cần nhận biết.
- Rót dung dịch
ịch mỗi lọ lần lượt
l
vào các ống nghiệm đã được
ợc đánh ccùng số.
- Nhỏ 1 dung dịch vào
ào mẫu
m thử của (n – 1) dung dịch còn lại.
Bước
ớc 2: Sau n thí nghiệm đến khi ho
hoàn tất
ất phải lập bảng tổng kết hiện tượng.
t
Bước 3: Dựa vào bảng
ảng tổng kết hiện ttượng
ợng để rút ra nhận xét, kết luận đđã nhận được hoá
chất nào
ào (có kèm theo các phương trình phản ứng minh hoạ).
Ví dụ 1: Không được
ợc ddùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận
ận biết
biết các
các dung
dung dịch
dịch bằng
bằng
phương pháp hoá học.
a) Na2CO3, HCl, BaCl2
b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2
c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4
Hướng dẫn
a) -Trích ra các mẫu
ẫu thử cho vvào các ống nghiệm và đánh số
ố thứ tự tương
t
ứng.
-Lần lượt
ợt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử ccòn lại.ại.Sau
Sau6 6l lượt thí nghiệm , ta
có kết quả như bảng sau:
Na2CO3
Na2CO3
HCl
BaCl2
trắng
HCl
BaCl2
trắng
Ko phản ứng
Ko phản ứng
Dựa vào bảng trên,
trên, ta
ta th
thấy ở lượt thí nghiệm nào tạo và có tr
trắng thì chất nhỏ vào là
Na2CO3, mẫu thử tạo là HCl, m
mẫu thử tạo trắng là BaCl2.
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn
Văn - Anh tốt nhất!
1
b) Tương tự, lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với 3 mẫu còn lại. Sau 12 lượt thí
nghiệm, ta có bảng như sau:
HCl
H2SO4
Na2CO3
HCl
H2SO4
Na2CO3
trắng
trắng
BaCl2
BaCl2
trắng
trắng
Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có khí thoát ra, có kết tủa trắng và
không phản ứng thì chất nhỏ vào là H 2SO4, mẫu thử tạo khí là Na 2CO3, mẫu thử tạo kết tủa
trắng là BaCl2, mẫu thử không phản ứng là HCl.
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
d) Làm tương tự như trên, ta có bảng tổng kết sau:
MgCl2
MgCl2
NaOH
NH4Cl
NaOH
NH4Cl
BaCl2
trắng
trắng
mùi khai
mùi khai
BaCl2
H2SO4
H2SO4
trắng
trắng
-Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có kết tủa trắng và có khí mùi khai
bay ra thì chất nhỏ vào là NaOH, mẫu thử tạo kết tủa trắng là MgCl 2, mẫu thử tạo khí mùi khai
là NH4Cl.
-Lấy kết tủa trắng Mg(OH) 2 vừa nhận biết được cho vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào
làm tan kết tủa là H2SO4, mẫu còn lại không phản ứng là BaCl2.
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
NaOH + NH4Cl NaCl + NH3 + H2O
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 + 2H2O
Ví dụ 2: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử
nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
2
- Phương pháp: Đun nóng các mẫu thử có phản ứng tạo ra kết tủa bay hơi. Sau đó dùng chất
Na2CO3 vừa mới sinh ra để nhận biết các chất còn lại.
Hướng dẫn
+ Trích mẫu thử.
+ Đun nóng 5 dung dịch thấy có hiện tượng kết tủa trắng và bọt khí thoát ra đó là Ba(HCO3)2,
mẫu thử có bọt khí bay ra là NaHCO3.
+ Dùng dung dịch Na2CO3 vừa tạo thành làm thuốc thử nhỏ vào 3 mẫu thử còn lại nếu có khí
bay ra đó là HCl, mẫu thử có kết tủa trắng là MgCl 2, mẫu thử không có hiện tượng là NaCl.
+ Các phương trình xảy ra:
Ba(HCO3)2
2NaHCO3
to
to
BaCO3 + CO2 +H2O
Na2CO3 + CO2 +H2O
NaCO3 + 2HCl
NaCl + CO 2 +H2O
NaCO3 + MgCl2
MgCO 3 + 2NaCl
Ví dụ 3: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H 2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các
dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.
Hướng dẫn
+ Trích mẫu thử.
+ Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như sau:
HCl
HCl
H2SO4
BaCl2
-
-
-
H2SO4
Na2CO3
CO2
BaSO4
BaCl2
-
BaSO4
Na2CO3
CO2
CO2
CO2
-
BaCO3
BaCO3
-
(Dấu – nghĩa là không xảy ra phản ứng hay xảy ra mà không có hiện tượng)
Dựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẩu thử nhỏ vào 3 mẩu thử kia sẽ xảy ra 1 trong 4 trường
hợp. Trong các trường hợp trên, duy nhất chỉ có trường hợp 2 là chỉ phải tiến hành 1 lần đã
phân biệt được các dung dịch, vì khi cho H2SO4 vào 3 mẫu thử còn lại, 1 mẫu dung dịch trong
suốt không có hiện tượng gì là HCl, 1 mẫu có kết tủa trắng là BaCl 2, mẫu có CO2 bay lên là
Na2CO3.
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
3
Phương trình hóa học
BaCl2 + H2SO4
H2SO4
BaSO 4
+ Na 2CO3
+ 2 HCl
Na 2SO4 +CO2 +H2O
Ví dụ 4: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 lọ mất
nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH.
Hướng dẫn
+ Trích mẫu thử.
+ Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như sau
NaCl
AlCl3
NaOH
NaCl
-
-
-
AlCl3
-
-
NaOH
-
Trắng
Trắng
Dựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẫu thử nhỏ vừa đủ vào 2 mẫu thử còn lại ta thấy không
lần nào xuất hiện kết tủa là NaCl, có kết tủa trắng thì 2 chất đó là
AlCl3 và NaOH.
Sau đó lấy 1 trong 2 chất AlCl3 và NaOH cho tiếp vào nếu thấy kết tủa tan ra thì chất
cho tiếp vào đó là NaOH, ngược lại nếu kết tủa không tan ra thì chất cho tiếp vào đó là AlCl 3.
Phương trình xảy ra.
AlCl3 + 3 NaOH
Al(OH) 3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3
NaAlO 2 + H2O
Bài tập làm thêm
1. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau mà
không dùng thuốc thử nào:
a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.
b. HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.
2. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất
nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4.
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
4
ẬP KHÔNG ĐƯỢC
Đ
DÙNG THUỐC
ỐC THỬ BÊN
B
NGOÀI
Lưu ý:Nếu đề yêu cầu
ầukhông
khôngđđược dùng thuốc thử bên
ênngoài.
ngoài.Nên
Nênlàm
làmtheo
theoththứ tự các
bước sau:
Bước
ớc 1: Cho từng chất tác dụng với nhau.
Ví dụ:Giả
ụ:Giả sử phải nhận biết n dung dịch hoá chất đựng trong n lọ ri
riêng biệt. Tiến hành
thí nghiệm theo trình tự:
- Ghi sốố thứ tự 1, 2, …, n llên n lọọ đựng n dung dịch hoá chất cần nhận biết.
- Rót dung dịch
ịch mỗi lọ lần lượt
l
vào các ống nghiệm đã được
ợc đánh ccùng số.
- Nhỏ 1 dung dịch vào
ào mẫu
m thử của (n – 1) dung dịch còn lại.
Bước
ớc 2: Sau n thí nghiệm đến khi ho
hoàn tất
ất phải lập bảng tổng kết hiện tượng.
t
Bước 3: Dựa vào bảng
ảng tổng kết hiện ttượng
ợng để rút ra nhận xét, kết luận đđã nhận được hoá
chất nào
ào (có kèm theo các phương trình phản ứng minh hoạ).
Ví dụ 1: Không được
ợc ddùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận
ận biết
biết các
các dung
dung dịch
dịch bằng
bằng
phương pháp hoá học.
a) Na2CO3, HCl, BaCl2
b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2
c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4
Hướng dẫn
a) -Trích ra các mẫu
ẫu thử cho vvào các ống nghiệm và đánh số
ố thứ tự tương
t
ứng.
-Lần lượt
ợt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử ccòn lại.ại.Sau
Sau6 6l lượt thí nghiệm , ta
có kết quả như bảng sau:
Na2CO3
Na2CO3
HCl
BaCl2
trắng
HCl
BaCl2
trắng
Ko phản ứng
Ko phản ứng
Dựa vào bảng trên,
trên, ta
ta th
thấy ở lượt thí nghiệm nào tạo và có tr
trắng thì chất nhỏ vào là
Na2CO3, mẫu thử tạo là HCl, m
mẫu thử tạo trắng là BaCl2.
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn
Văn - Anh tốt nhất!
1
b) Tương tự, lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với 3 mẫu còn lại. Sau 12 lượt thí
nghiệm, ta có bảng như sau:
HCl
H2SO4
Na2CO3
HCl
H2SO4
Na2CO3
trắng
trắng
BaCl2
BaCl2
trắng
trắng
Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có khí thoát ra, có kết tủa trắng và
không phản ứng thì chất nhỏ vào là H 2SO4, mẫu thử tạo khí là Na 2CO3, mẫu thử tạo kết tủa
trắng là BaCl2, mẫu thử không phản ứng là HCl.
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
d) Làm tương tự như trên, ta có bảng tổng kết sau:
MgCl2
MgCl2
NaOH
NH4Cl
NaOH
NH4Cl
BaCl2
trắng
trắng
mùi khai
mùi khai
BaCl2
H2SO4
H2SO4
trắng
trắng
-Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có kết tủa trắng và có khí mùi khai
bay ra thì chất nhỏ vào là NaOH, mẫu thử tạo kết tủa trắng là MgCl 2, mẫu thử tạo khí mùi khai
là NH4Cl.
-Lấy kết tủa trắng Mg(OH) 2 vừa nhận biết được cho vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào
làm tan kết tủa là H2SO4, mẫu còn lại không phản ứng là BaCl2.
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
NaOH + NH4Cl NaCl + NH3 + H2O
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 + 2H2O
Ví dụ 2: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử
nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
2
- Phương pháp: Đun nóng các mẫu thử có phản ứng tạo ra kết tủa bay hơi. Sau đó dùng chất
Na2CO3 vừa mới sinh ra để nhận biết các chất còn lại.
Hướng dẫn
+ Trích mẫu thử.
+ Đun nóng 5 dung dịch thấy có hiện tượng kết tủa trắng và bọt khí thoát ra đó là Ba(HCO3)2,
mẫu thử có bọt khí bay ra là NaHCO3.
+ Dùng dung dịch Na2CO3 vừa tạo thành làm thuốc thử nhỏ vào 3 mẫu thử còn lại nếu có khí
bay ra đó là HCl, mẫu thử có kết tủa trắng là MgCl 2, mẫu thử không có hiện tượng là NaCl.
+ Các phương trình xảy ra:
Ba(HCO3)2
2NaHCO3
to
to
BaCO3 + CO2 +H2O
Na2CO3 + CO2 +H2O
NaCO3 + 2HCl
NaCl + CO 2 +H2O
NaCO3 + MgCl2
MgCO 3 + 2NaCl
Ví dụ 3: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H 2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các
dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.
Hướng dẫn
+ Trích mẫu thử.
+ Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như sau:
HCl
HCl
H2SO4
BaCl2
-
-
-
H2SO4
Na2CO3
CO2
BaSO4
BaCl2
-
BaSO4
Na2CO3
CO2
CO2
CO2
-
BaCO3
BaCO3
-
(Dấu – nghĩa là không xảy ra phản ứng hay xảy ra mà không có hiện tượng)
Dựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẩu thử nhỏ vào 3 mẩu thử kia sẽ xảy ra 1 trong 4 trường
hợp. Trong các trường hợp trên, duy nhất chỉ có trường hợp 2 là chỉ phải tiến hành 1 lần đã
phân biệt được các dung dịch, vì khi cho H2SO4 vào 3 mẫu thử còn lại, 1 mẫu dung dịch trong
suốt không có hiện tượng gì là HCl, 1 mẫu có kết tủa trắng là BaCl 2, mẫu có CO2 bay lên là
Na2CO3.
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
3
Phương trình hóa học
BaCl2 + H2SO4
H2SO4
BaSO 4
+ Na 2CO3
+ 2 HCl
Na 2SO4 +CO2 +H2O
Ví dụ 4: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 lọ mất
nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH.
Hướng dẫn
+ Trích mẫu thử.
+ Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như sau
NaCl
AlCl3
NaOH
NaCl
-
-
-
AlCl3
-
-
NaOH
-
Trắng
Trắng
Dựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẫu thử nhỏ vừa đủ vào 2 mẫu thử còn lại ta thấy không
lần nào xuất hiện kết tủa là NaCl, có kết tủa trắng thì 2 chất đó là
AlCl3 và NaOH.
Sau đó lấy 1 trong 2 chất AlCl3 và NaOH cho tiếp vào nếu thấy kết tủa tan ra thì chất
cho tiếp vào đó là NaOH, ngược lại nếu kết tủa không tan ra thì chất cho tiếp vào đó là AlCl 3.
Phương trình xảy ra.
AlCl3 + 3 NaOH
Al(OH) 3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3
NaAlO 2 + H2O
Bài tập làm thêm
1. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau mà
không dùng thuốc thử nào:
a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.
b. HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.
2. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất
nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4.
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
4