Bài tập ARN
Gửi bởi: Thành Đạt 4 tháng 9 2020 lúc 14:56:32 | Được cập nhật: 12 giờ trước (14:50:43) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 392 | Lượt Download: 3 | File size: 0.364579 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Chương 3 và chương 4 Sinh vật và môi trường Sinh 9
- Chương 1 và 2 Sinh vật và môi trường Sinh 9
- Ứng dụng Di truyền học Sinh 9
- Một số câu hỏi cơ bản phần Tiến hóa - Thầy Nguyễn Duy Khánh
- Bài tập di truyền Menden
- Thao giảng cơ chế xác định giới tính
- THIẾT KẾ BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ ADN (SINH 9)
- CHỦ ĐỀ LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG
- Chuyên đề giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản tuổi vị thành niên
- Bài tập về NST Sinh 9
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ARN
A. LÝ THUYẾT
I. ARN
1. Cấu trúc:
a. Cấu trúc hóa học
- ARN (axit ribônuclêic) là một đại phân tử hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố
C, H, O, N, P
- ARN là phân tử có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân của ARN là các
Nuclêôtit thuộc các loại A, U, G, X. Từ 4 loại đơn phân này tạo nên tính đa dạng và
đặc thù cho ARN.
b. Cấu trúc không gian
- ARN trong tế bào được phân thành 3 loại chủ yếu là: mARN (ARN mang thông
tin), tARN (ARN vận chuyển) và rARN (ARN tạo ribôxôm)
- Khác với ADN, ARN chỉ có cấu trúc gồm 1 mạch đơn, để tồn tại bền vững trong
không gian, các nuclêôtit trên mạch đơn này có thể kết hợp với nhau để tạo thành cấu
trúc bền vững hơn.
2. Quá trình tổng hợp ARN (Quá trình phiên mã/sao mã)
- Thời gian, địa điểm: Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại các
NST ở kì trung gian đang ở dạng sợi mảnh
- Nguyên tắc: Quá trình tổng hợp ARN dựa theo NTBS, trong đó A trên mạch gốc
liên kết với U, T trên mạch gốc liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G.
* Quá trình tổng hợp:
Bước 1. Khởi đầu:
Enzym ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch
gốc có chiều 3’ → 5’ và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
- Bước 2. Kéo dài chuỗi ARN:
Enzym ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch gốc trên gen có chiều 3’ → 5’ và các
nuclêôtit trong môi trường nội bào liên kết với các nucluotit trên mạch gốc theo
nguyên tắc bổ sung:
Agốc - Umôi trường
Tgốc - Amôi trường
Ggốc – Xmôi trường
Xgốc – Gmôi trường
- Bước 3. Kết thúc:
Khi enzym di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng
lại, phân tử ARN: được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch
đơn đóng xoắn ngay lại.
* Kết quả, ý nghĩa:
- Từ gen ban đầu tạo ra ARN tham gia quá trình tổng hợp prôtêin ngoài nhân tế bào
CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG
1. Số ribônuclêôtit cần sử dụng trong quá trình phiên mã:
2. Liên hệ giữa chiều dài và số ribônuclêôtit:
3. Khối lượng của ARN: M = rN x 300 đvC
4. Số liên kết hoá trị giữa các ri bô nuclêôtit: P = rN – 1.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là:
A. Axit đêôxiribônuclêic
B. Axit photphoric
C. Axit ribônuclêic
D. Nuclêôtit
Câu 2: Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của phân tử ARN là:
A. Cấu tạo 2 mạch xoắn song song
B. Cấu tạo bằng 2 mạch thẳng
C. Kích thước và khối lượng nhỏ hơn so với phân tử ADN
D. Gồm có 4 loại đơn phân là A, T, G, X
Câu 3: Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là:
A. Đại phân tử
B. Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
C. Chỉ có cấu trúc một mạch
D. Được tạo từ 4 loại đơn phân
Câu 4: Loại nuclêôtit có ở ARN và không có ở ADN là:
A. Ađênin
B. Timin
C. Uraxin
D. Guanin
Câu 5: Các nguyên tố hóa học ở trong thành phần cấu tạo ARN là:
A. C, H, O, N, P
B. C, H, O, P, Ca
C. K, H, P, O, S
D. C, O, N, P, S
Câu 6: Kí hiệu của phân tử ARN thông tin là:
A. mARN
B. rARN
C. tARN
D. ARN
Câu 7: Chức năng của tARN là:
A. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm
B. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin
C. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào
D. Tham gia cấu tạo màng tế bào
Câu 8: Cấu trúc dưới đây tham gia cấu tạo ribôxôm là:
A. mARN
B. tARN
C. rARN
D. ADN
Câu 9: Sự tổng hợp ARN xảy ra trong nguyên phân, vào giai đoạn:
A. kì trước
B. kì trung gian
C. kì sau
D. kì giữa
Câu 10: Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của:
A. Phân tử prôtêin
B. Ribôxôm
C. Phân tử ADN
D. Phân tử ARN mẹ
Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời câu hỏi từ số 11 đến 14
Quá trình tổng hợp ARN diễn ra chủ yếu trong…..(I)….vào kì trung gian, lúc
các…(II)…. đang ở dạng sợi mảnh chưa xoắn. Các loại ARN đều được tổng hợp
từ…(III)…. dưới sự xúc tác của….(IV)……
Câu 11: Số (I) là:
A. các ribôxôm
B. tế bào chất
C. nhân tế bào
D. màng tế bào
Câu 12: Số (II) là:
A. nhiễm sắc thể
B. các ARN mẹ
C. các bào quan
D. ribôxôm
Câu 13: Số (III) là:
A. prôtêin
B. ADN
C. ARN
D. axit amin
Câu 14: Số (IV) là:
A. hoocmôn
B. enzim
C. các vitamin
D. muối khoáng
Câu 15: Axit nuclêic là từ chung dùng để chỉ cấu trúc:
A. Prôtêin và axit amin
B. Prôtêin và ADN
C. ADN và ARN
D. ARN và prôtêin
Câu 16: Loại ARN sau đây có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin là:
A. ARN vận chuyển
B. ARN thông tin
C. ARN ribôxôm
D. cả 3 loại ARN trên
Câu 17: Một phân tử mARN có 900 đơn phân, phân tử mARN đó có số phân tử đường
đêôxyribôzơ là
A. 0
B. 900
C. 1800
D. 2400
Câu 18: ARN được tổng hợp theo mấy nguyên tắc? Đó là những nguyên tắc nào?
A. 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu
B. 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
C. 2 nguyên tắc: nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn
D. 3 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo
toàn
Câu 19: Một gen dài 5100 Å tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribônuclêôtit mà
môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên.
A. 15000 ribônuclêôtit.
B. 7500 ribônuclêôtit.
C. 8000 ribônuclêôtit.
D. 14000 ribônuclêôtit.
Câu 20: Đề cập đến chức năng của ARN, nội dung nào sau đây không đúng?
A. rARN có vai trò tổng hợp các chuỗi pôlipeptit đặc biệt tạo thành ribôxôm.
B. mARN là bản phiên mã từ mạch khuôn của gen.
C. tARN có vai trò hoạt hoá axit amin tự do và vận chuyển đến ri bô xôm.
D. rARN có vai trò tổng hợp eo thứ hai của NST.
ĐÁP ÁN
1. C
5. A
9. B
13. B
17. A
2. C
6. A
10. C
14. B
18. A
3. C
7. B
11. C
15. C
19. B
4. C
8. C
12. A
16. C
20. D
C. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu những điểm giống và khác nhau trong cấu tạo của ADN và ARN.
Trả lời
a. Giống nhau
- Đều là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa phân, được cấu thành từ các nguyên tố C,
H, O, N.
- Đều là thành phần cấu trúc của nhân tế bào.
- Tính đa dạng và đặc thù đều được quy định từ trình tự của 4 loại đơn phân
- Cấu tạo mỗi đơn phân đều gồm 3 thành phần giống nhau là: axit phôtphoric
(H3PO4), bazơ nitric và đường 5C
b. Khác nhau
Đặc
điểm
ADN
Cấu trúc Chuỗi xoắn kép
ARN
Chuỗi xoắn đơn
Cấu tạo
Từ 4 loại đơn phân: A, T, G, X
Từ 4 loại đơn phân: A, U, G, X
Kích
thước
Rất lớn gồm hành triệu đơn phân(lớn
hơn rất nhiều so với ARN)
Nhỏ hơn ADN rất nhiều, gồm từ vài trăm
đến hàng nghìn đơn phân.
Chức
năng
Lưu trữ và truyền đạt thông tin di
truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền
- Vận chuyển axit amin
- Tham gia cấu trúc ribôxôm
Câu 2: So sánh quá trình nhân đôi ADN và quá trình sinh tổng hợp ARN.
Trả lời
a. Giống nhau
- Đều là cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
- Đều diễn ra trong nhân tế bào ở kì trung gian
- Đều dựa trên NTBS và mạch khuôn ADN
- Cả hai quá trình đều cần sử dụng nguyên liệu nội bào, năng lượng và enzim
- Chiều tổng hợp luôn là 3’ → 5’
b. Khác nhau
Đặc
điểm
Quá trình tự sao
Quá trình sao mã
Nguyên
liệu
Các nuclêôtit A, T, G, X.
Các ribônuclêôtit A, U, G, X.
Số lượng
mạch
khuôn
Cả 2 mạch ADN đều làm khuôn.
Chỉ có mạch mang mã gốc làm khuôn.
Cơ chế
tổng hợp
Các Nuclêôtit trong môi trường được
lắp ráp theo chiều 5’ 3’ dựa trên trình
tự của mạch khuôn. Liên kết hiđrô
được hình thành giữa nuclêôtit mới của
môi trường và nuclêôtit của ADN mẹ
tạo nên ADN mới.
Các ribônuclêôtit trong môi trường được
lắp ráo theo chiều 5’ 3’ dựa trên trình tự
của mạch khuôn. Sau khi hình thành sợi
ARN, những liên kết hi đr ô được cắt đứt,
sợi ARN tách khỏi gen tạo thành ARN
hoàn chỉnh.
Enzim
ADN – pôlimeraza
ARN – pôlimeraza
chủ yếu
Nguyên
tắc thực
hiện
NTBS, nguyên tắc bán bảo tồn (bảo
toàn)
Chỉ có NTBS
Kết quả
Từ một sợi ADN bao đầu tạo ra 2 sợi
ADN con giống nhau và giống sợi
ADN mẹ.
Mỗi lần tổng hợp được 1 ARN mang mã
hóa mạch khuôn của gen.
Ý nghĩa
Là cơ sở hình thành NST kép đảm bảo Là cơ sở đảm bảo cho gen cấu trúc tổng
cho các cơ chế nguyên phân giảm phân hợp nên prôtêin dựa trên thông tin di
xảy ra bình thường, thông tin di truyền truyền của chúng.
được ổn định qua các thế hệ tế bào và
cơ thể.
Câu 3: ARN được tổng hợp dựa theo nguyên tắc nào? Nêu bản chất mối quan hệ giữa
gen và ARN.
Trả lời
- Quá trình tổng hợp ARN theo các nguyên tắc:
+ Khuôn mẫu: ARN được tổng hợp dựa trên 1 mạch đơn của gen.
+ Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên gen và môi trường nội bào liên kết từng cặp
theo nguyên tắc: A – U; T - A ; G – X; X -G
- Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy
định trình tự nuclêôtit trên ARN.
Câu 4: Một đoạn ARN có trình tự sắp xếp của các nuclêôtit như sau: -A-G-U-A-U-XG-U- . Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN
trên
Trả lời
Đoạn ARN có trình tự sắp xếp của các nuclêôtit: -A-G-U-A-U-X-G-UTrình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên:
Mạch gốc: -T-X-A-T-A-G-X-AMạch bổ sung: -A-G-T-A-T-X-G-TCâu 5: Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080 Å, có 560 Ađênin. Mạch đơn thứ
nhất của gen có 260 Ađênin và 380 Guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào
cung cấp 600 Uraxin.
1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.
2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen.
3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã.
Trả lời
1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.
- N =(4080 x 2)/3,4 = 2400 (nuclêôtit)
- A = T = 560 → G = X = (2400 - 2 x 560)/ 2 = 640.
2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen.
Theo NTBS, A1 = T2 = 260
G1 = X2 = 380.
X1 = G2 = Ggen - G1= 640 - 380 = 260.
T1 = A2 = A - A1 = 560 - 260 = 300.
Do Umtcc = Agốc= 600 → mạch 2 là mạch gốc.
3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã.
Do mạch 2 là mạch gốc nên trên mARN có
A = Tgốc = 260; U = Agốc = 300; G = Xgốc = 380; X = Ggốc = 260.