Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 45 : Hợp chất có oxi của lưu huỳnh

Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 16 tháng 10 2020 lúc 11:28:57


Mục lục
* * * * *

Bài 1 trang 185 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau :

Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên ?

A. Phản ứng (1) : SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.

B. Phản ứng (2) : SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

C. Phản ứng (2) : SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

D. Phản ứng (1) : Br2 là chất oxi hóa, phản ứng (2) : H2S là chất khử.

Lời giải chi tiết

Chọn C.

Bài 2 trang 186 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợp :

Lời giải chi tiết

A – c;

B – e;

C – b;

D – a.

Bài 3 trang 186 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Hãy chọn hệ số đúng của các chất oxi hóa và của chất khử trong phản ứng sau :

\(KMn{O_4} + {H_2}{O_2} + {H_2}S{O_4}\,\, \to \,\,MnS{O_4} + {O_2} \)

                                                              \(+{K_2}S{O_4} + {H_2}O\)

A. 3 và 5

B. 5 và 2

C. 2 và 5

D. 5 và 3.

Lời giải chi tiết

Chọn C.

\(K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4} + {H_2}\mathop {{O_2}}\limits^{ - 1}  + {H_2}S{O_4}\,\, \to \,\,\mathop {Mn}\limits^{ + 2} S{O_4} + \mathop {{O_2}}\limits^0  \uparrow  \)

                                                             \(+ {K_2}S{O_4} + {H_2}O\)

Bài 4 trang 186 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Hãy lập bảng so sánh  những tính chất giống nhau, khác nhau giữa hai hợp chất của lưu huỳnh là hiđro sunfua và lưu huỳnh đioxit về :

a) Tính chất vật lí.

b) Tính chất hóa học, giải thích và chứng minh bằng phương trình hóa học.

Lời giải chi tiết

So sánh những tính chất vật lí của H2S và SO2:

Bài 5 trang 186 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Hãy lập những phương trình hóa học sau và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng:

\(\eqalign{  & a)\,\,S{O_2} + F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + {H_2}O\,\, \to \,\,{H_2}S{O_4} + FeS{O_4}  \cr  & b)\,\,S{O_2} + {K_2}C{r_2}{O_7} + {H_2}S{O_4}\,\, \to \,\,{K_2}S{O_4} + C{r_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + {H_2}O  \cr  & c)\,\,{H_2}S + C{l_2}\,\, \to \,\,S + HCl  \cr  & d)\,\,{H_2}S + S{O_2}\,\, \to \,\,S + {H_2}O  \cr  & e)\,\,S{O_2} + B{r_2} + {H_2}O\,\, \to \,\,HBr + {H_2}S{O_4} \cr} \)

Lời giải chi tiết

Bài 6 trang 186 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K2CO3, Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nào khác làm thuốc thử. Viết các phương trình hóa học, nếu có.

Lời giải chi tiết

Lấy mỗi dung dịch một ít rồi chia ra 5 ống nghiệm có đánh số. Cho lần lượt từng dung dịch vào các dung dịch còn lại, hiện tượng thí nghiệm được ghi trong bảng sau:


Nhận xét:

Ở dung dịch nào không có hiện tượng gì thì đó là NaCl.

Ở dung dịch nào có một trường hợp thoát khí và một trường hợp kết tủa là K2CO3

\(\eqalign{  & {K_2}C{O_3} + 2HCl\,\, \to \,\,2KCl + {H_2}O + C{O_2} \uparrow \,\,\,\left( 1 \right)  \cr  & {K_2}C{O_3} + Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2}\,\, \to \,\,2KN{O_3} + BaC{O_3} \downarrow \,\,\left( 2 \right) \cr} \)

Ở dung dịch nào có một trường hợp kết tủa là dung dịch Na­2SO4:

\(N{a_2}S{O_4} + Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2} \to \,\,2NaN{O_3} + BaS{O_4} \downarrow \left( 3 \right)\)

Ở dung dịch nào có một trường hợp khí thoát ra là dung dịch HCl: Phương trình (1).

Ở dung dịch nào có hai trường hợp kết tủa là dung dịch Ba(NO3)2: Phương trình (2) và (3).

Bài 7 trang 186 SGK Hóa học 10 Nâng cao

a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô không khí, hãy lấy một thí dụ. Có một số khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy lấy một thí dụ và cho biết vì sao.

b) Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than, được gọi là sự hóa than. Lấy thí dụ về sự hóa than của glucozơ và saccarozơ. Viết sơ đồ phản ứng.

c) Sự làm khô và sự hóa than nói trên khác nhau như thế nào?

Lời giải chi tiết

a) Axit sunfuric đặc làm khô khí CO2 nhưng không làm khô được khí H2S vì có phản ứng:

\({H_2}S + {H_2}S{O_4}\,\, \to \,\,S{O_2} \uparrow  + S \downarrow  + 2{H_2}O\)

b) Axut sunfuric đặc có thể biến nhiều chất hữu cơ thành than:

\(\eqalign{  & {C_6}{H_{12}}{O_6}\, \to \,\,6C + 6{H_2}O  \cr  & \left( {glucozo} \right)  \cr  & {C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}\,\, \to \,\,12C + 11{H_2}O  \cr  & \left( {saccarozo} \right) \cr} \)

c) Sự làm khô: Chất không thay đổi.

Sự hóa than: Chất biến thành chất khác trong đó có cacbon.

Bài 8 trang 187 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Có những chất, trong phản ứng hóa học này chúng là chất khử, nhưng trong phản ứng khác chúng là chất oxi hóa. Hãy viết phương trình hóa học minh họa nhận dịnh trên cho những trường hợp sau:

a) Axit;

b) Oxit bazơ;

c) Oxit axit;

d) Muối;

e) Đơn chất.

Lời giải chi tiết

a) Axit: H2SO3

\({H_2}S{O_3} + 2{H_2}S\,\, \to \,\,3S + 3{H_2}O:\,\,{H_2}S{O_3}\)  là chất oxi hóa.

\(5{H_2}S{O_3} + 2KMn{O_4}\,\, \to \,\,2MnS{O_4} + {K_2}S{O_4} \)

                                                         \(+ 2{H_2}S{O_4} + 3{H_2}O\)

\({H_2}S{O_3}\) là chất khử.

b) Oxit bazơ : FeO

\(FeO + {H_2}\,\,\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow Fe + {H_2}O:\,\,FeO\) là chất oxi hóa.\(2FeO + 4{H_2}S{O_{4\,đặc}}\,\,\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + S{O_2} \uparrow  \)

                                                                              \(+ 4{H_2}O\)

\(FeO\) là chất khử.

c) Oxit axit : SO2

\(S{O_2} + 2{H_2}S\,\, \to \,\,3S \downarrow  + 2{H_2}O:\,\,S{O_2}\) là chất oxi hóa.

\(S{O_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\,\, \to \,\,2HCl + {H_2}S{O_4}:\,\,S{O_2}\) là chất khử.

d) Muối : FeCl2

\(FeC{l_2} + 2C{l_2}\,\, \to \,\,2FeC{l_3}:\,\,FeC{l_2}\)  là chất khử.

\(FeC{l_2} + Mg\,\, \to \,\,MgC{l_2} + Fe:\,\,FeC{l_2}\) là chất oxi hóa.

e) Đơn chất : S

\(S + 2{H_2}S{O_4}\,\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 3S{O_2} \uparrow  + 2{H_2}O:\,\,S\) là chất khử.

\(S + Fe\,\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow FeS:\,\,S\) là chất oxi hóa.

Bài 9 trang 187 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Có 100 ml H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.

a) Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng.

b) Cách pha loãng phải tiến hành như thế nào?

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \({m_{{H_2}S{O_4}\text{ban đầu}}} = {{100.1,84.98} \over {100}} = 180,32\,\,\left( {gam} \right)\)

Gọi lượng nước cần pha là m gam.

Theo đề bài ta có \({{180,32.100} \over {\left[ {\left( {100 + 184} \right) + m} \right]}} = 20\)

Giải ra được m = 717,6 gam vì \({D_{{H_2}O}} = 1g/ml \Rightarrow {V_{{H_2}O}} = 717,6\,ml\)

b) Cách pha loãng : Cho từ từ 100ml H2SO4 98% vào cốc chứa sẵn 717,6 ml nước rồi khuấy đều.

Bài 10 trang 187 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Hỗn hợp rắn X gồm có Na2SO3, NaHSO3 và Na2SO4. Cho 28,56 g X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khí SO2 sinh ra làm mất màu hoàn toàn 675 cm3 dung dịch brom 0,2M. Mặt khác 7,14g X tác dụng vừa đủ với 21,6 cm3 dung dịch KOH 0,125M.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp X.

Lời giải chi tiết

a) Phản ứng xảy ra:

b) Đặt số mol Na­2SO3, NaHSO3 và Na2SO4 trong 7,14 gam hỗn hợp X lần lượt là x mol, y mol và z mol \( \Rightarrow \) Trong 28,56 gam hỗn hợp X lần lượt là 4x mol, 4y mol và 4z mol \( \Rightarrow 126x + 104y + 142z = 7,14\,\,\,\left( * \right)\)

Ta có \({n_{B{r_2}}} = 0,2.0,675 = 0,135\,\,\left( {mol} \right);\)

\({n_{KOH}} = 0,125.{{21,6} \over {1000}} = 0,0027\,\,\left( {mol} \right)\)

Từ (1), (2) và (3)\( \Rightarrow 4x + 4y = 0,135\,\,\left( {**} \right)\)

Từ (4) \( \Rightarrow y = 0,0027\,\,\left( {***} \right)\)

Giải hệ (*), (**), (***) ta được \(\left\{ \matrix{  x = 0,03105 \hfill \cr  y = 0,0027 \hfill \cr  z = 0,02 \hfill \cr}  \right.\)

Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X :

\(\eqalign{  & \% {m_{N{a_2}S{O_3}}} = {{0,03.105.126} \over {7,14}}.100 = 54,79\%   \cr  & \% {m_{NaHS{O_3}}} = {{0,0027.104} \over {7,14}}.100 = 3,93\%   \cr  & \% {m_{N{a_2}S{O_4}}} = 100\%  - \left( {54,79\%  + 3,93\% } \right) \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,= 41,28\%  \cr} \)


Được cập nhật: 14 tháng 4 lúc 10:40:50 | Lượt xem: 737

Các bài học liên quan