Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 30: Clo

Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 16 tháng 10 2020 lúc 10:54:48


Mục lục
* * * * *

Bài 1 trang 125 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Tìm câu đúng trong các câu sau đây:

A. Clo là chất khí không tan trong nước.

B. Clo có số oxi hóa – 1 trong mọi hợp chất.

C. Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom và iot.

D. Clo tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất và hợp chất.

Lời giải chi tiết

A sai. Clo là chất khí tan vừa phải trong nước

B sai. Chỉ có F luôn có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất, các halogen khác ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa khác: +1, +3, +5, +7.

D sai. Do hoạt động hóa học mạnh nên clo chỉ tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hợp chất.

\( \to\) Chọn C.

Bài 2 trang 125 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Hãy nêu những phản ứng hóa học để chứng tỏ rằng clo là một chất oxi hóa rất mạnh. Vì sao có tính chất đó ?

Lời giải chi tiết

+ Phản ứng minh họa tính oxi hóa mạnh của clo là:

\(\eqalign{  & C{l_2} + {H_2}\buildrel \text{ánh sáng} \over \longrightarrow 2HCl  \cr  & 2Fe + 3C{l_2}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2FeC{l_3}  \cr  & Cu + C{l_2}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow CuC{l_2}  \cr  & 5C{l_2} + 2P\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2PC{l_5} \cr} \)

+ Clo có tính oxi hóa mạnh là do nó có ái lực với electron lớn, nguyên tử clo rất dễ thu thêm 1 electron để trở thành ion \(C{l^ - }\) , có cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon (Ar).

Bài 3 trang 125 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Cho 69,6 g mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric đặc. Toàn bộ lượng clo sinh ra được hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M. Hãy xác định nồng độ mol của từng chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch không thay đổi.

Lời giải chi tiết

Ta có: \({n_{Mn{O_2}}} = {{69,6} \over {87}} = 0,8\,\,\left( {mol} \right)\)

\({n_{NaOH}} = 0,5.4 = 2\,\left( {mol} \right)\)

Phản ứng:

\(\eqalign{  & Mn{O_2} + 4HC{l_{\left( \text{đặc} \right)}}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow MnC{l_2} + C{l_2} \uparrow  + 2{H_2}O  \cr  & \,\,0,8\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,8  \cr  &  \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = 0,8\,\,\,\left( {mol} \right) \cr} \)

Nồng độ mol/lít của từng chất trong dung dịch sau phản ứng:

 \({C_{{M_{NaCl}}}} = {C_{{M_{NaClO}}}} = {{0,8} \over {0,5}} = 1,6M;\)

\({C_{{M_{NaOH}}}} = {{0,4} \over {0,5}} = 0,8M.\) 

Bài 4 trang 125 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây và nêu rõ vai trò của clo trong mỗi phản ứng:

\(\eqalign{  & a)\,\,FeC{l_2} + C{l_2} \to FeC{l_3}  \cr  & b)\,\,C{l_2} + S{O_2} + {H_2}O \to HCl + {H_2}S{O_4}  \cr  & c)\,\,KOH + C{l_2} \to KCl + KCl{O_3} + {H_2}O  \cr  & d)\,\,Ca{\left( {OH} \right)_2} + C{l_2} \to Ca{\left( {ClO} \right)_2} + CaC{l_2} + {H_2}O \cr} \)

Lời giải chi tiết

a) \(2\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \mathop {C{l_2}}\limits^{ - 1}  + \mathop {C{l_2}}\limits^0  \to 2\mathop {Fe}\limits^{ + 3} \mathop {C{l_3}}\limits^{ - 1} \) (\(C{l_2}\) là chất oxi hóa)

b) \(\mathop {C{l_2}}\limits^0  + \mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + 2{H_2}O \to 2H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \, + {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\)

(\(C{l_2}\) là chất oxi hóa)

c) \(6KOH + 3\mathop {C{l_2}}\limits^0 \buildrel {{{100}^0}C} \over \longrightarrow 5K\mathop {Cl}\limits^{ - 1}  + K\mathop {Cl}\limits^{ + 5} {O_3} + 3{H_2}O\) 

(\(C{l_2}\) vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa)

d) \(2Ca{\left( {OH} \right)_2} + 2\mathop {C{l_2}}\limits^0  \to Ca{(\mathop {Cl}\limits^{ + 1} O)_2} + Ca\mathop {C{l_2}}\limits^{ - 1}  + 2{H_2}O\) (\(C{l_2}\) vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa)


Được cập nhật: hôm qua lúc 13:36:02 | Lượt xem: 473