Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 2. Vận tốc trong chuyển động thẳng. Chuyển động thẳng đều

Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 13 tháng 10 2020 lúc 10:32:19


Mục lục
* * * * *

Câu C1 trang 11 SGK Vật lý 10 Nâng cao

Một đại lượng vectơ được xác định bởi các yếu tố nào ?

Giải :

- Điểm đặt (điểm gốc)

- Phương chiều

- Độ lớn (tỉ lệ với độ dài vectơ)

Câu C2 trang 11 SGK Vật lý lớp 10 Nâng cao

Giá  trị đại số ∆x của vectơ độ dời có nói lên đầy đủ các yếu tố của vectơ độ dời không ?

Giải :

Trong chuyển động thẳng giá trị đại số ∆x của vectơ độ dời đã thể hiện được đầy đủ các yếu tố của vectơ độ dời \(\overrightarrow {{{\rm{M}}_1}{{\rm{M}}_2}} \)

Phương của \(\overrightarrow {{{\rm{M}}_1}{{\rm{M}}_2}} \) là phương của quỹ đạo đã biết

\({\rm{\Delta x > 0}}\) thì \(\overrightarrow {{{\rm{M}}_1}{{\rm{M}}_2}} \) cùng chiều dương

\({\rm{\Delta x < 0}}\) thì \(\overrightarrow {{{\rm{M}}_1}{{\rm{M}}_2}}\)  ngược chiều dương

\(\left| {{\rm{\Delta x}}} \right|{\rm{ = }}{{\rm{M}}_{\rm{1}}}{{\rm{M}}_{\rm{2}}}{\rm{ = }}\)độ lớn của \(\overrightarrow {{{\rm{M}}_1}{{\rm{M}}_2}} \)

Câu C3 trang 12 SGK Vật lý lớp 10 Nâng cao

Độ lớn của độ dời có bằng quãng đường đi được của chất điểm không ?

Giải 

Không. Chỉ khi chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều nhất định thì mới có \(\left| {{\rm{\Delta x}}} \right|{\rm{ = S}}\)

Câu C4 trang 12 SGK Vật lý lớp 10 Nâng cao

Khẩu hiệu trong các cuộc thi điển kinh là cao nhất, nhanh nhất, xa hơn. Điều đó liên quan đến đại lượng nào trong vật lý?

Tại SEAGAMES 23 năm 2005 (Phi-lip-pin), vận động viên: Đỗ Thị Bông đã giành Huy chương vàng môn chạy 800m với thành tích 2 min 2.66s, phá kỉ lục SEAGAMES

Giải :

Khẩu hiệu trong cuộc thi liên quan đại lượng “vận tốc” trong vật lý.

Câu C5 trang 12 SGK Vật lý lớp 10 Nâng cao

Giả sử chị Đỗ Thị Bông chạy trên một đường thẳng thì vận tốc trung bình của chị bằng 6.5m/s. Vận tốc này có đặc trưng chính xác cho tính chất nhanh chậm của chuyển động của chị tại mọi thời điểm không ?

Giải:

Không . (Trong thời gian chạy, có thể có lúc chạy với vận tốc lớn hơn 6,5 m/s; có lúc chạy với vận tốc nhỏ hơn 6.5m/s)

Để đặc trưng cho tính chất nhanh, chậm của chuyển động tại một thời điểm người ta dùng khái niệm vận tốc tức thời.

Câu C6 trang 16 SGK Vật lý lớp 10 Nâng cao

Có thể suy ra quãng đường đi được nhờ đồ thị vận tốc theo thời gian được không ?

Giải :

Được. Trên đồ thị v (t), diện tích hình chữ nhật ABCO biểu thị quãng đường đi được trong thời gian t .

SABCO = OA.OC = v.t = S

Bài 1 trang 16 SGK Vật lý 10 Nâng cao

Chọn câu sai

Giải :

Bài 2 trang 16 SGK Vật lý 10 Nâng cao

Câu nào sau đây đúng

A. Độ lớn của vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình.

B. Độ lớn của vận tốc tức thời bằng tốc độ tức thời.

C. Khi chất điểm chuyển động thẳng chỉ theo một chiều thì bao giờ vận tốc trung bình cũng bằng tốc độ trung bình.

D. Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động, do đó bao giờ cùng có giá trị dương.

Giải:

Chọn đáp án B

A. Sai. (Độ lớn của vận tốc trung bình chỉ bằng tốc độ trung bình khi chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều nhất định)

B. Đúng (Vì trong ∆t rất nhỏ, chất điểm không đổi chiều chuyển động )

C. Sai. (Chỉ khi chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều dương thì mới có vận tốc trung bình = tốc độ trung bình)

D. Sai. (Nếu chất điểm chuyển động ngược chiều dương thì v < 0 ; mặc dù \(\overrightarrow v \) vẫn chỉ chiều chuyển động )

Bài 3 trang 17 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao

Câu nào sau đây sai

Giải:

Đồ thị tọa độ-thời gian của chuyển động thẳng nhanh dần, chậm dần là một đường cong.

Bài 4 trang 17 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao

Một người đi bộ trên đường thẳng. Cứ đi được 10m thì người đó nhìn đồng hồ đo khoảng thời gian đã đi. Kết quả đo độ dời và thời gian thực hiện được ghi trong bảng sau:


a) Tính vận tốc trung bình cho từng đoạn đường 10 m.

b) Vận tốc trung bình cho cả quãng đường đi là bao nhiêu? So sánh giá trị trung bình trên mỗi đoạn đường 10m.

Giải:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động để ∆x > 0; vtb > 0

a)


b) Vận tốc trung bình của quãng đường

\({v_{tb\,\,}} = \,{S \over t} = {{10.10} \over {2.8 + 2.10 + 3.12 + 3.14}} = 0,88\,(m/s)\)

 Giá trị trung bình của các vận tốc trung bình trên mỗi đoạn 10 m:

\(\overline  {v\,} {\rm{ = }}{{{\rm{2}}{\rm{.1,25 + 2}}{\rm{.1,00 + 3}}{\rm{.0,83 + 3}}{\rm{.0,71}}} \over {{\rm{10}}}}{\rm{ = 0,91}}\,{\rm{(m/s)}}\)

Như vậy: \({v_{tb\,\,}} \ne \overline v \)

Bài 5 trang 17 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao

Hai người đi bộ cùng chiều trên một đường thẳng. Người thứ nhất đi với vận tốc không đổi bằng 0,9 m/s. Người thứ hai đi với vận tốc không đổi bằng 1,9 m/s. Biết hai người cùng xuất phát cùng một vị trí.

a) Nếu người thứ hai đi không nghỉ thì sau bao lâu sẽ đến một địa điểm cách nơi xuất phát 780m?

b) Người thứ hai đi được một đoạn thì dừng lại, sau 5,50 min thì người thứ nhất đến. Hỏi vị trí đó cách nơi xuất phát bao xa ?

Giải 

Chọn chiều (+) là chiều chuyển động , gốc O ≡ vị trị xuất phát, gốc thời gian là lúc xuát phát

a) Phương trình chuyển động của người II:

\(\eqalign{
& {x_2} = 1,9t\,(s;m)\, \Rightarrow \,\,t = {{{x_2}} \over {1,9}} = {{780} \over {1,9}} = \,410,5\,\,(s) \cr
& \,\,t \approx \,6\text{ min }51\,s \cr} \)

b) Phương trình chuyển động của người thứ I :

\({x_1} = 0,9t\,\left( {s;m} \right)\)

Đổi 5,50 min = 330 (s)

Theo đề bài , ta có phương trình

     \(1,9(t - 330) = 0,9t\)

⟹ Thời điểm người I đến vị trí đó: t = 627(s)

Vị trí phải tìm : x = 0,9 . 627 = 564,3 (m).

Bài 6 trang 17 SGK Vật lý 10 Nâng Cao

Một ô tô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ô tô chạy với vận tốc không đổi bằng 50 km/h. Trên quãng đường còn lại, ô tô chạy với vận tốc không đổi bằng 60 km/h.

Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường.

Giải

Đặt AB = S thì \(AC = CB = {S \over 2}\)

Chọn hệ tọa độ như hình trên, gốc thời gian \(({t_0}\, = 0)\) là lúc xuất phát từ A thì :

\(t = \,{t_1} + {t_2} = {{AC} \over {{v_1}}} + {{CB} \over {{v_2}}} = {S \over {2.50}} + {S \over {2.60}} = {{11S} \over {600}}\)

Vận tốc trung bình trên quãng đường AB :

\({v_{tb}} = {S \over t} = {S \over {{{11S} \over {600}}}} = 54,55\,(m/s)\)

Bài 7 trang 17 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao

Đồ thị tọa độ theo thời gian của một người chạy trên một đường thẳng được biểu diễn trên hình sau . Hãy tính độ dời và vận tốc trung bình của người đó

a) Trong khoảng thời gian 10 min đầu tiên

b) Trong khoảng thời gian từ \({t_{1\,}} = 10\) min đến \({t_2} = 20\)

c) Trong cả quãng đường chạy 4,5 km 

Giải:

a) Trong

\(\Delta {t_1} = 10\min \left\{ \matrix{
\Delta {x_1} = 2,5km \hfill \cr
{v_{t{b_1}}} = {{\Delta {x_1}} \over {\Delta {t_1}}} = {{2,5} \over {10}} = 0,25(km/\min ) \hfill \cr} \right.\)

b) Trong \(\Delta {t_2} = {t_2} - {t_1} = 20 - 10 = 10\min \)

\(\left\{ \matrix{
\Delta {x_2} = 4,0 - 2,5 = 1,5(km) \hfill \cr
{v_{t{b_2}}} = {{\Delta {x_2}} \over {\Delta {t_2}}} = {{1,5} \over {10}} = 0,15(km/\min ) \hfill \cr} \right.\)

c) Trong

\(\Delta {t_1} = 30\min :\left\{ \matrix{
\Delta x = 4,5km \hfill \cr
{v_{tb}} = {{\Delta x} \over {\Delta t}} = {{4,5} \over {30}} = 0,15(km/\min ) \hfill \cr} \right.\)

Bài 8 trang 17 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao

Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau . Cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe B là 20 km/h. Coi chuyển động của các xe như chuyển động của xe như chuyển động của các chất điểm trên đường thẳng.

a) Viết phương trình chuyển động của từng xe. Từ đó tính thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau

b) Giải bài toán trên bằng đồ thị

Giải:

Chọn trục Ox ≡ đường thẳng AB ; chiều dương hướng từ A đến B

Gốc thời gian \(({t_0} = 0)\)lúc hai xe cùng khởi hành

a) Dạng phương trình chuyển động : \(x = {x_0} + vt\)

- Với xe đi từ A : \({x_{10}} = 0\,;{v_1} = 40\,\left( {km/h} \right)\,\,(\overrightarrow {{v_1}} \) cùng chiều dương )

Phương trình chuyển động : \({x_1} = 40t\,(h;km)\)

-Với xe đi từ B : \({x_{20}} = 120km\,({x_{20}} > 0\) vì vec tơ \(\overrightarrow {OB} \) cùng chiều dương )

\({v_2} =  - 20\,(km/h)\,({v_2} < 0\) vì vectơ \(\overrightarrow {{v_2}} \) ngược chiều dương )

Phương trình chuyển động : \({x_2} = 120 - 20t\,(h;km)\)

- Khi hai xe gặp nhau tại C thì

\(\eqalign{ & {x_C} = {x_1} = {x_2}  \cr& 40t = 120 - 20t \cr} \)

Thời điểm gặp nhau : t = 2 (h)

Vị trí gặp nhau : \({x_C} = 40.2 = 80(km)\)

b) Sau 2h chuyển động thì hai xe gặp nhau tại C cách A = 80 km

Hai đường thẳng \({x_1}(t)\) và \({x_2}(t)\) cắt nhau tại điểm (2;80)

- Thời điểm gặp nhau lúc 2 h

- Vị trí gặp nhau \({x_C} = 40.2 = 80\,(km)\)


Được cập nhật: hôm qua lúc 14:22:09 | Lượt xem: 356