28. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - Bộ đề chuẩn cấu trúc minh họa - Đề 28 - File word có lời giải
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 28 tháng 7 2021 lúc 12:50:01 | Được cập nhật: 5 giờ trước (4:26:50) | IP: 113.176.48.255 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 292 | Lượt Download: 9 | File size: 1.177088 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề KSCL Tốt nghiệp THPT môn Sinh tỉnh Bắc Ninh năm 2021
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 323 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 324 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 322 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 321 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 317 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 318 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 319 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 320 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 316 năm 2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU
TRÚC MINH HỌA SỐ 28
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
(Đề thi có 05 trang)
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Câu 81. Sản phẩm quang hợp được vận chuyển ra khỏi lá vào mạch rây là :
A. C6H12O6
B. Tinh bột
C. Saccarôzơ D. Saccarôzơ và tinh bột.
Câu 82. Những động vật đa bào có kích thước lớn không tiến hành trao đổi khí qua bề mặt cơ thể ,
sự trao đổi khí chủ yếu thực hiện nhờ các cơ quan hô hấp như mang, phổi vì
A. tỉ lệ S/V nhỏ.
B. đã có cơ quan chuyên trách hô hấp.
C. cơ thể hoạt động luôn cần lượng khí lớn.
D. bề mặt trao đổi khí mỏng.
Câu 83. Côđon nào sau đây không có anticôđon tương ứng?
A.
B.
C.
D.
Câu 84. Khi nói về tính đa dạng của quần xã, điều nào sau đây không đúng?
A. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới.
B. Số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn.
C. Thành phần và kích thước của mỗi quần thể thay đổi theo các mùa trong năm.
D. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
Câu 85. Khi nói về NST, nhận định nào sau đây sai?
A. Sợi cơ bản có đường kính 11 nm.
B. Thành phần gồm ADN và rARN.
C. Có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các
gen trên đó.
Câu 86. Các giai đoạn của diễn thế sinh thái nguyên sinh diễn ra theo trật tự nào sau đây?
1. Môi trường chưa có sinh vật.
2. Hình thành các quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
3. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
4. Các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
A. 1 → 3 → 4 → 2.
B. 1 → 4 → 3 → 2.
C. 1 → 2 → 4 → 3.
D. 1 → 2 → 3 → 4.
Câu 87. Loài nào sau đây có họ hàng xa nhất đối với loài người hiện đại?
A. Đười ươi.
B. Vượn Gibbon.
C. Khỉ.
D. Gôrila.
Câu 88. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai
cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là:
A.
B.
C.
D.
Câu 89. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Mức sinh sản là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
C. Mức sinh sản và mức tử vong luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
D. Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
Câu 90. Khi nói về quá trình phát sinh và phát triển của loài người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự tương đồng về trình tự ADN cho thấy tổ tiên của loài người là tinh tinh.
1
B. Các đặc điểm tương đồng giữa người và vượn người hiện đại cho thấy chúng ta có tổ tiên
chung với vượn người.
C. Loài người đầu tiên có dáng đứng thẳng là người đứng thẳng H. erectus.
D. Hiện tại vẫn tồn tại các loài người da đen, da trắng, da vàng trên Trái Đất.
Câu 91. Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA; 60% số cá thể
cái mang kiểu gen Aa, 40% cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần
số alen A bằng bao nhiêu?
A. 0,8
B. 0,5
C. 0,4
D. 0,65
Câu 92. Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDD thành 10 phôi và 10 phôi này phát triển thành
10 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen:
A. AABBDD
B. AabbDD
C. AaBbDD
D. aabbDD
Câu 93. Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?
A. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
C. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.
D. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
Câu 94. Khi nói về đại Tân sinh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B. Cây có hoa phát triển ư thế so với các nhóm thực vật khác.
C. Ở kỉ thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khô.
D. Ở kỉ thứ 3 (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người.
Câu 95. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta thấy được trên bờ
mương, mật độ đo được 28 cây
Trong khi đó, ở giữa ruộng mật độ đo được là 8 cây
Số
liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái
B. Thành phần nhóm tuổi
C. Sự phân bố cá thể
D. Mật độ cá thể
Câu 96. Sinh quyển là
A. toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của vỏ Trái Đất.
B. môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên Trái Đất.
C. vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển.
D. toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.
Câu 97. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp bằng việc thải khí
có bao nhiêu phát biểu sau đây
sai?
A.
sẽ phản ứng với
tạo nên kết tủa
làm đục nước vôi trong.
B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì nước vôi trong không bị vẩn đục.
C. Nếu tiến hành thí nghiệm trong điều kiện nhiệt độ thấp thì lượng
được thải ra càng ít.
D. Rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt để cung cấp nước cho quá trình thủy
phân chất hữu cơ.
Câu 98. Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
A. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều có trao đổi khí qua phế nang của phổi.
B. Tất cả các loài động vật đa bào đều có hệ tuần hoàn.
C. Tất cả các loài có ống tiêu hóa đều có hệ tuần hoàn kín
2
D. Tất cả các loài hô hấp bằng ống khí đều có hệ tuần hoàn hở.
Câu 99. Môt gen có 2700 liên kết hiđro và có 300A. Tỉ lệ
của gen là bao nhiêu?
A. 2/5
B. 1/3
C. 3/7
D. 3/14
Câu 100. Cà độc dược có
Một thể đột biến có 25 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Thể đột biến này là thể ba.
B. Thể đột biến này có thể được phát sinh do rối loạn nguyên phân.
C. Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội.
D. Thể đột biến này có thể trở thành loài mới.
Câu 101. Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn
toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được
có 4% số cá thể đồng hợp
lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Nếu hai cây P có kiểu gen khác nhau thì tần số hoán vị là 20%.
B. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen
C. Ở
D.
loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng
Câu 102. Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành
phần kiểu gen của quần thể.
B. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản
của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không
xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
Câu 103. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi
sau sinh sản.
B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh
sản thì quần thể đang phát triển.
C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở
nhóm tuổi đang sinh sản.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng
thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
Câu 104. Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu
sau đây sai?
A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
B. Các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
D. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
3
Câu 105. Ở vi khuẩn E.coli, xét một đoạn phân tử ADN có 5 gen A, B, D, E, G. Trong đó có 4
gen A, B, D, E thuộc cùng một operon. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây sai?
A. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen D cũng nhân đôi 3 lần.
B. Nếu gen B tạo ra được 20 phân tử mARN thì gen E cũng tạo ra được 20 phân tử mARN.
C. Nếu gen G tổng hợp ra 15 phân tử ARN thì gen D cũng tạo ra 15 phân tử ARN.
D. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở gen A thì không làm thay đổi cấu trúc của mARN
ở tất cả các gen.
Câu 106. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
B. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
D. Ở các đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn.
Câu 107. Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
A. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
B. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
C. 5 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 10 loại tinh trùng.
D. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2
Câu 108. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy
định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây sai?
A. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
B. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. Sẽ có
tối đa 90 sơ đồ lai.
C. Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu đuợc
đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
D. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính
trạng, thu được đời con có tối đa 14 loại kiểu gen.
Câu 109. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động
của các nhân tố tiến hóa.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới
tiêu diệt quần thể.
D. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số
alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
Câu 110. Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức
chứa môi trường.
(II). Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn
ra khốc liệt.
(III). Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
4
(IV). Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài
mới.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 111. Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình
bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Có 15 chuỗi thức ăn.
B. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này có tối đa 7
loài.
C. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng
thì loài M sẽ tăng số lượng.
D. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
Câu 112. Vườn dừa có loài côn trùng A chuyên đưa những con côn trùng của loài B lên chồi non để
côn trùng B lấy nhựa của cây dừa và thải ra chất dinh dưỡng cho côn trùng A ăn. Để bảo vệ vườn
dừa, người nông dân đã thả vào vườn loài kiến 3 khoang. Khi được thả vào vườn, kiến ba khoang
đã sử dụng loài côn trùng A làm thức ăn và không gây hại cho dừa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
A. Kiến 3 khoang và dừa là quan hệ hợp tác.
B. Kiến 3 khoang và côn trùng A là quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
C. Côn trùng A và cây dừa là quan hệ hội sinh.
D. Côn trùng A và côn trùng B là quan hệ hỗ trợ khác loài
Câu 113. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa
sang môi trường chỉ có
Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12
phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa
Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa
và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Số phân tử ADN ban đầu là 2.
(II). Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa
sau khi kết thúc quá trình trên là 100.
(III). Số phân tử ADN chỉ chứa
sau khi kết thúc quá trình trên là 36.
(IV). Số phân tử ADN chứa cả hai loại
và
sau khi kết thúc quá trình trên là 28.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 114. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể
và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh
dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số
lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này
là:
Thể đột biến
A
B
C
D
Số lượng NST
24
24
36
24
3,8 pg
4,3 pg
6pg
4pg
Hàm lượng ADN
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội.
D. Thể đột biến D có thể là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
5
Câu 115. Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong
đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm
trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái
mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được
có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ
kiểu hình ở giới đực là
Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Ở giới cái của
chỉ có 2 loại kiểu hình.
B. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
C. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được
D. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở
có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là
xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
Câu 116. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen,
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân
và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu
được
Trong tổng số các ruồi ở
ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I).
có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
(II). Tần số hoán vị gen là 8%.
(III).
có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
(IV). Đời
có 16 kiểu gen.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 117. Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai
giữa hai cá thể (P), thu được
có tỉ lệ kiểu hình
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
(II).
có tối đa 4 kiểu gen.
(III). Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội
về 1 tính trạng.
(IV). Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 118. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân
thấp, hoa trắng (P), thu được
được
có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho
giao phấn với nhau, thu
có 32% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả
hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Kiểu gen của
(II). Ở
là
và tần số hoán vị gen 20%.
số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.
6
(III). Nếu cho
lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ.
(IV). Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở
A. 1
xác suất được cây thuần chủng là 1/9.
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 119. Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là:
Cho rằng
mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I).
có tối đa 9 loại kiểu gen.
(II). Ở
có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
(III). Ở
có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
(IV). Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở
số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ
69/85
A. 1
B. 2
C. 3
Câu 120. Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người
D. 4
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm
trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm
sắc thể thường quy định; hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
(II). Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp
là 1/8.
(III). Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp
là 3/16
(IV). Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp
là 35/96
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
7
MA TRẬN ĐỀ 28
Chủ đề
Nội dung
Sinh học 11
Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Tổng
số câu
Nhận
biêt
Thông
hiểu
4
81, 82
97, 98
83
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã
Vận
dụng
Vận dụng
cao
114
Điều hòa hoạt động của gen
Cơ chế di truyền
và biến dị
Tính quy luật
của hiện tượng
di truyền
Di truyền học
quần thể
Ứng dụng
truyền học
di
Di truyền học
người
NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST
85
Quy luật Menđen
88
Tương tác gen, gen đa hiệu
99,
100
116
3
91
102
Cá thể và quần
thể sinh vật
Quần xã sinh vật
Hệ sinh thái,
sinh quyển và
bảo vệ môi
trường
118, 119
109
Chọn giống vật nuôi, cây trồng
Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế
bào, công nghệ gen
1
92
120
Di truyền y học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề
xã hội của di truyền học
1
90
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp
3
93
108
Loài và quá trình hình thành loài
Sự phát sinh,
phát triển sự
sống trên trái đất
117
115
Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới
tính, di truyền ngoài nhân
Cấu trúc di truyền của quần thể
113
107
7
Bằng chứng tiến hóa
Bằng chứng, cơ
chế tiến hóa
105,
106
8
Đột biến gen
Nguồn gốc sự sống
Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất
3
87
94
101
Sự phát sinh loài người
Môi trường và các nhân tố sinh thái
3
Quần thể sinh vật
Quần xã sinh vật
4
Diễn thế sinh thái
103
89
84
110
95, 96
86
104
Hệ sinh thái
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu
trình sinh địa hóa và sinh quyển
111
112
3
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái
TỔNG
40
8
13
11
12
4
81. C
91. D
101. B
111. D
82. A
92. C
102. B
112. C
83. A
93. C
103. D
113. C
84. B
94. D
104. C
114. B
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 28
85. B
86. A
95. C
96. A
105. C 106. A
115. D 116. D
87. C
97. D
107. C
117. C
88. C
98. D
108. D
118. C
89. C
99. C
109. B
119. C
90. B
100. C
110. B
120. C
Câu 81. Chọn đáp án C
Giải thích: Saccarôzơ là đường vận chuyển trong cây.
Câu 82. Chọn đáp án A
Giải thích: Tỉ lệ S/V càng lớn thì trao đổi chất càng nhanh
Câu 83. Chọn đáp án A
Giải thích: Vì
là bộ ba kết thúc phiên mã.
Câu 84. Chọn đáp án B
Giải thích: Số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng nhỏ
Câu 85. Chọn đáp án B
Giải thích: NST được cấu tạo từ ADN và Prôtêin loại histon.
ADN và Prôtêin histon
nucleoxom
cuộn xoắn
sợi cơ bản 11 nm
sợi nhiễm sắc 30 nm
siêu xoắn 300 nm
chromatide 700 nm.
NST có vai trò lưu giữ bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
NST của các loài khác nhau không chỉ khác nhau về số lượng hình thái mà cả các gen trên đó.
Câu 86. Chọn đáp án A
Giải thích: Đặc điểm của diễn thế nguyên sinh: bắt đầu từ môi trường trống trơn → xuất hiện quần
xã tiên phong → sự biến đổi tuần tự của các quần xã → hình thành quần xã ổn định tương đối.
Câu 87. Chọn đáp án C
Câu 88. Chọn đáp án C
Giải thích:
Câu 89. Chọn đáp án C
Giải thích: Mức sinh sản và mức tử vong luôn thay đổi, phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Câu 90. Chọn đáp án B
Giải thích: Các đặc điểm tương đồng giữa người và vượn người hiện đại cho thấy chúng ta có tổ
tiên chung với vượn người.
Câu 91. Chọn đáp án D
Giải thích: Cá thể đực cho 100% giao tử A.
Giới cái có cấu trúc:
Giảm phân cho
Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen
Câu 92. Chọn đáp án C
Giải thích: Vì các phôi đều có kiểu gen giống với phôi ban đầu
Kiểu gen là AaBbDD
Câu 93. Chọn đáp án C
Câu 94. Chọn đáp án D
Giải thích: Loài người xuất hiện ở kỉ thứ Tư của đại Tân sinh chứ không phải ở kỉ thứ Ba.
9
Câu 95. Chọn đáp án C
Giải thích: Sự phân bố cá thể của quần thể. Ở đây các cá thể phân bố tập trung nhiều ở bờ mương
nơi có điều kiện thuận lợi và ít tập trung trong khu vực giữa ruộng.
Câu 96. Chọn đáp án A
Giải thích: Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống.
Phạm vi của sinh quyển:
+ Gồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển.
+ Ranh giới phía trên là tiếp xúc với tầng ôzôn; phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11
km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong hóa.
Câu 97. Chọn đáp án D
Giải thích:
vì việc rót nước vào bình chứa hạt là để đẩy khí
ứng với nước vôi trong tạo ra kết tủa
từ bình sang ống nghiệm để khí
phản
làm đục nước vôi trong.
Câu 98. Chọn đáp án D
Giải thích: vì chỉ có côn trùng mới có hô hấp bằng ống khí và côn trùng có tuần hoàn hở.
Câu 99. Chọn đáp án C
Giải thích: Vì
Tỉ lệ
nên số nuclêôtit loại G là
của gen là
.
Câu 100. Chọn đáp án C
Giải thích: vì đột biến lệch bội thường sinh trưởng kém và nhiều trường hợp bị chết.
Câu 101. Chọn đáp án B
Giải thích: vì ở bài này chưa biết tần số hoán vị 20% hay 40% (Nếu cây 2 cây P có kiểu gen giống
nhau thì tần số HVG 40%). Do đó, tình huống tần số HVG 40% thì khi cây dị hợp 2 cặp gen lai
phân tích sẽ thu được đời con có tỉ lệ
Câu 102. Chọn đáp án B
Phát biểu A sai vì giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Phát biểu C sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp
lên kiểu gen của cơ thể.
Phát biểu D sai vì có 4 nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể (đột biến, chọn lọc tự nhiên, di
- nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên).
Câu 103. Chọn đáp án D
Giải thích:
D đúng vì các điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa nên vào thời điểm có điều kiện môi
trường thuận lợi thì trong quần thể có số lượng cá thể trước và sau sinh sản nhiều, khi điều kiện môi
trường không thuận lợi thì trong quần thể chủ yếu là nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi trước và
sau sinh sản chiếm tỉ lệ ít. Ngoài ra loài có vùng phân bố càng rộng thì cấu trúc tuổi càng phức tạp
do số lượng cá thể lớn và các cá thể trong quần thể có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh
thái.
B sai vì đối với quần thể ổn định hay suy thoái thì nhóm tuổi sau sinh sản cũng ít hơn nhóm tuổi
trước sinh sản.
10