1. Lệnh Insert
- Ý nghĩa: Dùng để chèn một hàng hoặc một số hàng cho bảng.
- Cú pháp:INSERT INTO <Tên bảng> (Danh sách các cột) VALUES (Danh sách các giá trị) hoặcINSERT INTO <Tên bảng> (Danh sách các cột) (Các câu hỏi con);
Ví dụ 2.4. Chèn dữ liệu vào bảng S
INSERT INTO S (S#, SNAME, STATUS)
VALUES (s1, Smith, 20, Paris);
INSERT INTO S
SELECT * FROM W WHERE CITY="Paris";
2. Lệnh Update
- Ý nghĩa: Dùng để sửa đổi dữ liệu.
- Cú pháp:
UPDATE <Tên bảng>
SET <Tên_cột_1=Biểu_thức_1, Tên_cột_2=Biểu_thức_2,… >
[WHERE <điều kiện>]
Ví dụ 2.5. Sử dụng lệnh Update
UPDATE SINHVIEN SET TenSV="Nguyễn Thị Hạnh"
Where MaSV="20042390"
UPDATE HangHoa SET Dongia=Dongia*1.1
Where TenHH IS LIKE 'Bia %' and Dongia<3500
3. Lệnh Delete
- Ý nghĩa: Xoá một số hàng trong bảng.
- Cú pháp:
DELETE FROM <Tên bảng> WHERE <Điều kiện>
Ví dụ 2.6. Xoá tất cả các hàng trong bảng KETQUA có trường Diem<5 DELETE FROM KETQUA WHERE Diem<5;
Được cập nhật: 14 tháng 4 lúc 9:52:12 | Lượt xem: 548