Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

2. Các câu lệnh cập nhật dữ liệu

Gửi bởi: Nguyễn Thị Thu Hiếu 14 tháng 2 2020 lúc 10:54:50


Mục lục
* * * * *

1. Lệnh Insert

  • Ý nghĩa: Dùng để chèn một hàng hoặc một số hàng cho bảng.
  • Cú pháp:INSERT INTO <Tên bảng> (Danh sách các cột) VALUES (Danh sách các giá trị) hoặcINSERT INTO <Tên bảng> (Danh sách các cột) (Các câu hỏi con);

Ví dụ 2.4. Chèn dữ liệu vào bảng S

INSERT INTO S (S#, SNAME, STATUS)
VALUES (s1, Smith, 20, Paris);
INSERT INTO S
 SELECT * FROM W WHERE CITY="Paris";

2. Lệnh Update

  1. Ý nghĩa: Dùng để sửa đổi dữ liệu.
  2. Cú pháp: 
UPDATE <Tên bảng>

SET <Tên_cột_1=Biểu_thức_1, Tên_cột_2=Biểu_thức_2,… >

[WHERE <điều kiện>]

Ví dụ 2.5. Sử dụng lệnh Update

UPDATE SINHVIEN SET TenSV="Nguyễn Thị Hạnh"
Where MaSV="20042390"
UPDATE HangHoa SET Dongia=Dongia*1.1
Where TenHH IS LIKE 'Bia %' and Dongia<3500

3. Lệnh Delete

  1. Ý nghĩa: Xoá một số hàng trong bảng.
  2. Cú pháp:
DELETE FROM <Tên bảng> WHERE <Điều kiện>

Ví dụ 2.6. Xoá tất cả các hàng trong bảng KETQUA có trường Diem<5 DELETE FROM KETQUA WHERE Diem<5;


Được cập nhật: 14 tháng 4 lúc 9:52:12 | Lượt xem: 548

Các bài học liên quan