Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

120 câu Quy luật di truyền (Phan Khắc Nghệ bộ 20 đề)

6471e2fa79ac64bd4e884916296b3493
Gửi bởi: Thành Đạt 27 tháng 10 2020 lúc 22:10:43 | Được cập nhật: hôm kia lúc 2:07:45 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 690 | Lượt Download: 36 | File size: 0.242125 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Câu 1. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng? A. AAbb. B. AaBb C. Aabb. D. aaBb. Câu 2. Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử? A. AaBb. B. XDEXde. C. XDEY. D. XDeXdE. Câu 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBBDd cho đời con có A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. Câu 4. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là A. 1: 2: 2: 2. B. 2: 2: 2: 4. C. 1: 2: 1: 2. D. 1: 2: 2: 4. Câu 5. Loại biến dị nào sau đây không di truyền được cho đời sau? A. Đột biến gen. B. Đột biến NST. C. Thường biến. D. Biến dị tổ hợp. Câu 6. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. B. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Câu 7. Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ A. 66,7%. B. 25%. C. 37,5%. D. 50%. Câu 8. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ. II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình. III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%. IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1. II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 2%. IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 10. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ. IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. V. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. VI. 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 11. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn. II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình. III. Nếu cho các cây hoa tím, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 10 sơ đồ lai. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa tím, quả bầu dục chiếm 50%. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 12. Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm 25%. II. Ở phép lai thứ hai, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. III. Gà mái thứ nhất có chân cao, gà mái thứ hai có chân thấp. IV. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp chiếm 56,25%. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 13. Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? BD I. Kiểu gen của P là Aa bd . II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 10%. III.Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm 26%. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 14. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng? A. AaBb. B. Aabb. C. AAbb. D. AABb. Câu 15. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng? A. Aabb. B. aaBb. C. AABB. D. AaBb. Câu 16. Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông? A. XAXa × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XAY. D. XAXa × XaY. Câu 17. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo líthuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1? A. AABbDd × AaBBDd. B. AabbDD × AABBdd. C. AaBbdd × AaBBDD. D. AaBBDD × aaBbDD. Câu 18. Ở đậu hà lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn; hai cặp gen phân li độc lập. Cho cây đậu hạt vàng, trơn giao phấn với cây đậu hạt vàng, trơn (P), thu được đời F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó hạt xanh, nhăn chiếm 6,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu gen của P là A. AaBb × AaBB. B. Aabb × AABb. C. AaBb × AaBb. D. Aabb × AaBb. Câu 19. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trôi là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1? I. aaBbDd × AaBBdd. II. AaBbDd× aabbDd. III. AAbbDd × aaBbdd. IV. aaBbDD × aabbDd. V. AaBbDD × aaBbDd. VI. AABbdd × AabbDd. VII. AabbDD × AabbDd. VIII. AABbDd × Aabbdd. A. 3 phép lai. B. 5 phép lai. C. 4 phép lai. D. 2 phép lai. Câu 20. Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F2 có 9 hoặc 10 loại kiểu gen. B. F2 có kiểu hình trội về 1 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ lớn nhất. C. F2 có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. D. F2 có kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. Câu 21. Ở một loài thực vật, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho 300 cây quả tròn (P) tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 96% số cây quả tròn : 4% số cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở thế hệ P, cây quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 40%. II. Thế hệ P có 180 cây quả tròn thuần chủng. III. Nếu cho các cây P tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình quả dài ở đời con là 10%. IV. Nếu cho các cây quả tròn ở P giao phấn với cây có quả dài thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 4 cây quả tròn : 1 cây quả dài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22. Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành AB AB Dd Dd phép lai P: ♀ ab × ♂ ab , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1? I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 30%. III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 23. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng, được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 2,25% số cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số tế bào giảm phân có trao đổi chéo chiếm 40%. Ab Dd II. F1 có kiểu gen là aB . III. F2 có 6,75% số cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2, xác suất được cây dị hợp là 58/59. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 24. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa vàng, còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên? I. Số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 25%. II. Số cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. III. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. IV. Trong các cây hoa vàng ở F1, cây hoa vàng đồng hợp tử chiếm 25%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 25. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật nào sau đây? A. Tương tác át chế. trội hoàn toàn. B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác cộng gộp. D. Phân li độc lập, Câu 26. Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEEgg là cơ thể dị hợp về bao nhiêu cặp gen? A. 1. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 27. Ở người, gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ? A. Trên nhiễm sắc thể thường. B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X. C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y. D. Trong ti thể. Câu 28. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1? A. AABbDd × AaBBDd. B. AabbDD × AABBdd. C. AaBbdd × AaBBDd. D. AaBbDd × aaBbDd. Câu 29. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Không xảy ra Ab AB đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới. Ở phép lai P: ♂ aB XDY × ♀ ab XDXd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở giới đực của F1 có bao nhiêu loại kiểu gen? A. 20. B. 10. C. 15. D. 40. Câu 30. Một loài thực vật, Cho các cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng. B. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9. C. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F1, thu được F2 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9. D. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Câu 31. Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 dị hợp tử về 5 cặp gen. II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%. III. Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 32. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? AD Bb I. Kiểu gen của P có thể là ad . II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%. III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 33. Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình. II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%. III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%. IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 34. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai cây (P) thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng được 100% cây thân cao, hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 . Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. II. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có 100% cây thân cao, hoa trắng. III. Cho 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 75% số cây thân cao, hoa trắng. IV. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tất cả các cây đều có thân cao, hoa trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35. Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeGg là cơ thể dị hợp về bao nhiêu cặp gen? A. 1. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 36. Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. Ee × Ee. B. AaBB × aaBB. AB AB  C. aB aB . D. XDXd × XDY. Câu 37. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; Gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kí hiệu là A. XAXA. B. XAY. C. XAXa. D. XaXa. Câu 38. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình? A. AaBbDd × aabbDD. AaBbDD. B. AaBbdd × AabbDd. C. AaBbDd × aabbdd. D. AaBbDd × Câu 39. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: AAaa × aaaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? A. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình. B. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình. C. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình. D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình. Câu 40. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn; quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sinh ra đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ thấp nhất? AB DE Ab DE  . A. aB de aB de Ab DE AB DE  . aB de ab de Ab DE Ab DE  . B. aB de aB de Ab De Ab DE  . C. aB dE aB de D. Câu 41. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, cây lưỡng bội giảm phân tạo giao tử đơn bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có số cây quả vàng chiếm 25%? I. AAaa × AAaa. II. Aaaa × Aa. III. AAaa × aaaa. IV. Aaaa × Aaaa. V. AAAa × aaaa. VI. AAAa × Aaaa. B. 2. C. 1. A. 3. D. 4. Câu 42. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai (P): AabbDdEe × AabbDdEe, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở F1 có 27 kiểu gen, 16 kiểu hình. B. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là 27/64. C. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3. D. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9. Câu 43. Ở một loài thực vật, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây A có kiểu hình trội về tính trạng 1 và kiểu hình lặn về tính trạng 2 giao phấn với cây B có kiểu hình lặn về tính trạng 1 và kiểu hình trội về tính trạng 2, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, biểu nào sau đây sai? A. Ở đời con, số cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng chiếm 1/4. B. Hai cặp gen này có thể nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. C. Cây A và cây B đều có một cặp gen dị hợp tử. D. Ở đời con có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. Câu 44. Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen. II. Đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 20%. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 20%. IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có số cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 5%. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 45. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì sẽ có 3 loại kiểu hình. II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy. III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%. IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 1 sơ đồ lai cho kết quả như vậy. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 46. Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: Aa × aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho rằng tất cả các hợp tử F1